Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P AaBbDdXX x AaBbDdXY
_ Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdXY ở F1 là :
1/2 * 1/2 * 1/2 * 1/2 = 1/16
_ Tỉ lệ kiểu gne AABBDDXX ở F1 là:
1/4 * 1/4 * 1/4 * 1/2 = 1/128
- Tỉ lệ kiểu gen aabbddXY ở F1 là :
1/4 * 1/4 * 1/4 * 1/2 = 1/128
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-XY ở F1 là :
3/4 * 3/4 * 3/4 * 1/2 = 27 / 128
- Xét phép lai : Aa\(\times\) Aa ➝ F1 thu được tỉ lệ KG là 1/4AA:2/4Aa:1/4aa
Tương tự ,ta xét phép lai :
+ Bb\(\times\) Bb ➞ F1 thu được tỉ lệ KG là 1/4BB :2/4Bb:1/4bb
+ Dd\(\times\) Dd →F1 thu được tỉ lệ KG là 1/4DD:2/4Dd:1/4dd
+ XX \(\times\)XY➜ F1 thu được tỉ lệ KG là 1/2XX:1/2XY
- Tỉ lệ KG AaBbDdXY ở F1 là : \(\dfrac{2}{4}.\dfrac{2}{4}.\dfrac{2}{4}.\dfrac{1}{2}\)=\(\dfrac{1}{16}\)=6,25%
- Tỉ lệ KG AABBDDXX ở F1 là : \(\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{128}=0,78125\)
- Tỉ lệ KG aabbddXY ở F1 là : 1/4.1/4.1/4.1/2=1/128=0,78125
- Quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài
- Hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa trắng
* Quy ước:
A - Quả tròn B - Hoa vàng
a - Quả dài b - Hoa trắng
a.
- Bố quả tròn hoa trắng có kiểu gen là AAbb và Aabb
- Mẹ quả dài hoa vàng có kiểu gen là aaBB và aaBb
* Sơ đồ lai 1:
P: AAbb × aaBB
GPP: Ab ↓ aB
F1: 1AaBb
+ Kiểu hình: 100% Quả tròn hoa vàng
* Sơ đồ lai 2:
P: AAbb × aaBb
GPP: Ab ↓ aB, ab
F1: 1AaBb : 1Aabb
+ Kiểu hình: 1 Quả tròn hoa vàng : 1 Quả tròn hoa trắng
* Sơ đồ lai 3:
P: Aabb × aaBB
GPP: Ab, ab ↓ aB
F1: 1AaBb : 1aaBb
+ Kiều hình: 1 Quả tròn hoa vàng : 1 Quả dài hoa vàng
* Sơ đồ lai 4:
P: Aabb × aaBb
GPP: Ab, ab ↓ aB, ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Kiểu hình: 1 Quả tròn hoa vàng : 1 Quả tròn hoa trắng : 1 Quả dài hoa vàng : 1 Quả dài hoa trắng
b.
- Bố thuần chủng quả tròn hoa vàng là AABB
- Mẹ thuần chủng quả dài hoa trắng là aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
GPP: AB ↓ ab
F1: 1AaBb
+ Kiểu hình: 100% Quả tròn hoa vàng
Tham khảo:
Quy ước: Lông đen: A Lông trắng: a
- Nếu thỏ đực đen có kiểu gen AA:
Theo đề lai thỏ đực lông đen với thỏ cái chưa biết kiểu hình thu được F1 100% đen ( đồng tính)
=> P thuần chủng về 1 tính trạng đang xét
=> P: AA x aa
Hoặc P: AA x AA
Tuy nhiên do thỏ đực đen luôn cho ra một giao tử A cho đời con 100% A_ => Tức là kiểu gen thỏ đực quyết định đến kết quả kiểu hình 100% đen ở đời F1
=> Thỏ cái có thể có kiểu gen:
AA hoặc Aa quy định lông đen;
Hoặc aa quy định lông trắng
- Nếu thỏ đực đen có kiểu gen Aa: do bố có cho ra giao tử lặn nên để thu được đời con đồng nhất kiểu hình trội thì thỏ cái phải có kiểu gen AA quy định lông đen
Giải thích các bước giải:
Theo đb ra,ta có: Tính trạng lông trắng trội hoàn toàn so vs tính trạng lông đen
=>Ta quy ước : A:lông trắng
a:lông đen
=>Thỏ loog trắng thuần chủng mang kiểu gen AA
Thỏ lông đen mang kiểu gen aa
Cho thỏ lông trắng thuần chủng lai với thỏ lông đen,ta có:
Sơ đồ lai: P: AA x aa
G : A a
F1 kiểu gen :Aa
kiểu hình: 100% lông trắng
(phần sơ đồ lai ,bạn viết hộ mình kí hiệu cơ thể cái,cơ thể đực giúp mk vs nha :333
1>Ta có: P thuần chủng
\(\Rightarrow\)Tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội
Quy ước gen : A: thân cao a: thân thấp
B: hoa tím b: hoa trắng
C: quả tròn c : Quả dài
Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2
+ Về tính trạng hình dạng thân
\(\dfrac{thân-cao}{thân-thấp}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\)F1: Aa x Aa (1)
+ Về tính trạng màu sắc hoa
\(\dfrac{hoa-tím}{hoa-trắng}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\)F1: Bb x Bb (2)
+ Về tính trạng hình dạng quả
\(\dfrac{quả-tròn}{quả-dài}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\)F1: Ccx Cc (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra cả hai cây F1 đều mang kiểu gen AaBbCc
(thân cao, hoa tím, quả tròn)
2> Cho cây F1 lai phân tích nghĩa là đem F1 lai với cá thể
mang tính trạng lặng có kiểu gen aabbcc(thân thấp, hoa trắng, quả dài)
Sơ đồ lai
P: thân cao, hoa, tím, quả tròn x thân thấp, hoa trắng, quả dài
AaBbCc aabbcc
G: \(\dfrac{1}{8}\)ABC: \(\dfrac{1}{8}\)ABc: \(\dfrac{1}{8}\)AbC
: \(\dfrac{1}{8}\)Abc: \(\dfrac{1}{8}\)aBC: \(\dfrac{1}{8}\)aBc: ; abc
\(\dfrac{1}{8}\)abC: \(\dfrac{1}{8}\)abc
Fb :
-Tỉ lệ kiểu gen :AaBbCc:AaBbcc:AabbCc:Aabbcc:
aaBbCc:aaBbcc:aabbCc:aabbcc
- Tỉ lệ kiểu hình : Thân cao, hoa tím, quả tròn: Thân cao, hoa tím, quả dài
Thân cao, hoa trắng, quả tròn:Thân cao, hoa trắng, quả dài
Thân thấp, hoa tím, quả tròn: Thân thấp, hoa tím, quả dài
Thân thấp, hoa trắng, quả tròn:Thân thấp, hoa trắng, quả dài
1. Để xác định được độ thuần chủng của hoa tím thì ta dùng phép lai phân tích, đem lai hoa tím với hoa trắng:
+ Nếu KQ thu được đồng loạt là tính trạng hoa tím thì giống đem lai thuần chủng.
+ Nếu KQ phân li, xuất hiện nhiều hơn 1 KH thì hoa tím không thuần chủng.
2. + P Aa x Aa
F1: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
+ P Bb x Bb
F1: 1/4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb
+ P Dd x Dd
F1: 1/4 DD : 2/4 Dd : 1/4 dd
+ P XX x XY
F1: 1/2 XX : 1/2 XY
a) TLKG AaBbDdXY: 2/4 x 2/4 x 2/4 x 1/2 = 1/16
b) TLKG AaBBDdXX: 2/4 x 1/4 x 2/4 x 1/2 = 1/32
c) TLKG aabbddXY : 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2 = 1/128
d) TLKH A-B-D-XY: 3/4 x 3/4 x 3/4 x 1/2 = 27/128
Làm ơn hãy giúp em với ạ