Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 4Na + O2 --to--> 2Na2O
b) CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
c) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 --> 2AlCl3 + 3BaSO4\(\downarrow\)
d) 2Al(OH)3 --to--> Al2O3 + 3H2O
\(a.4Na+2O_2-^{t^o}\rightarrow2Na_2O\\ b.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ c.Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4+2AlCl_3\\ d.2Al\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
\(FeO+CO\xrightarrow[]{t^o}Fe+CO_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
a) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
b) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
c) FeO + CO → Fe + CO2
d) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
e) BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl
Chúc bạn học tốt
a/ 4Na + O2 ===> 2Na2O
b/ Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
c/ CaO + 2HCl ===> CaCl2 + H2O
d/ 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
e/ 4P + 5O2 ===> 2P2O5
f/ 2Al(OH)3 ==(nhiệt)==> Al2O3 + 3H2O
a) 4Na+ O2 -> 2Na2O
b) Fe+ 2HCl -> FeCl2 + H2
c) CaO+ 2HCl -> CaCl2 + H2O
d) 4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
e) 4P+ 5O2 -> 2P2O5
f) 2Al(OH)3 -> Al2O3+ 3H2O
2.
\(CTHH\) của \(Canxi\) và \(Oxi\):\(CaO\)
\(CTHH\) của nhôm và\(OH\):\(Al\left(OH\right)_3\)
\(CTHH\) của sắt và \(Oxi\):\(FeO\)
\(CTHH\) của \(Natri\) và \(SO_4\):\(Na_2SO_4\)
\(CTHH\) của \(Cacbon\) và \(H\):\(\left(CH_4\right)\)
\(CTHH\) của \(Kali\) và \(Oxi\): \(K_2O\)
\(CTHH\) của lưu huỳnh và \(Oxi:\)\(SO_4\)
1.
đơn chất: \(O_3,N_2\)
hợp chất: \(BaCl_2,Na_2CO_3,Mg\left(NO_3\right)_2,Fe_2\left(SO_4\right)_3\)\(,HCl\)
\(PTK\) của \(HCl=1.1+1.35,5=36.5\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(BaCl_2=1.137+2.35,5=208\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Na_2CO_3=2.23+1.12+3.16=106\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(O_3=3.16=48\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Mg\left(NO_3\right)_2=1.24+\left(1.14+3.16\right).2=148\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Fe_2\left(SO_4\right)_3=2.56+\left(1.32+16.4\right).3=400\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(N_2=2.14=28\left(đvC\right)\)
Bài 1.
a) Cu có hóa trị ll.
O có hóa trị ll.
b) Ba có hóa trị ll.
NO3 có hóa trị l.
Bài 2.
a) \(BaO\Rightarrow137+16=153\left(đvC\right)\)
B) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\Rightarrow2\cdot27+3\cdot32+16\cdot12=342\left(đvC\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)Fe_2O_3+3H_2O\\ 2H_3PO_4+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
Phương trình hóa học của phản ứng:
a) 2Cu + O2 → 2CuO
b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
Bài 1:
+ Gọi CTHH của natri với nhóm NO3 là : Nax(NO3)y
Natri có hóa trị I
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times I=y\times I\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{I}=\dfrac{1}{1}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=1;y=1\)
Vậy CTHH là NaNO3
+ TH1: chì có hóa trị II
Gọi CTHH là Pbx(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times II=y\times I\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=1;y=2\)
Vậy CTHH là Pb(NO3)2
+ TH2: Chì có hóa trị IV
Gọi CTHH là Pbx(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times IV=y\times I\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{IV}=\dfrac{1}{4}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=1;y=4\)
Vậy CTHH là Pb(NO3)4
Bài 2:
a) 4Na + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Na2O
b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
d) 2Al(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Al2O3 + 3H2O