Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The kitchen has many chairs.
2. Nam doesn't live outside the city.
3. I live with my parents and my brother.
4. The picture is behind the television.
5. I only watch TV in the living room.
1.There are many chairs in the kitchen
The kitchen have many chairs.
2.Nam lives in the city.
Nam doesn't live in the country.
3.There are four people in my family:my parents,my bother and me.
I live with my parents and my brother.
4.The television is in front of the picture.
The picture is behind the television.
5.I don't watch TV in any other rooms but the living room
I only watch TV in the living room.
1. secondary / first / your / at / school / is / how / week
How is your first day at secondary school ?
2. lessons/ many / have / on / how / you / do / friday
How many lessons do you have on Friday
3. art / creative/ are / drawings/ students / the /some / doing / in / club
The students are doing some creative drawings in art club
4. school / at / english / we / have/ classes/ dont / today
We don't have english at school classes today
5. homework / you / doing/ maths/ are / your
Are you doing your maths homework ?
6. children / first / on / most / school / excited / are / day / of / the
The children are most excited of the first day on school
II. Complete the second sentence so that is has the same meaning as the first.
1 . What is your favorite subject
***** what subject __do you ______________________ .
2. there are 35 students in my class.
***** my class __has 35 students_________________________ .
3. mai live near her school
***** mai*s house isn't __far her school______________________ .
4. mary plays the piano very well .
**** mary is good ______at plays the piano_____________________ .
5. do you physics
**** are you interested __in physics_____________________ .
6. the school has a computer room and a library.
**** there __is a computer room and a library in the school_______________________________ .
I . put the wordsin order to make a sentence :
1. secondary / firts / your / at school / is / how / week
=> How is your first week at secondary school ?
2. lessons/ many / have / on / how / you / do / friday
=> How many lessons do you have on friday ?
3. art / creative/ are / drawings/ students / the /some / doing / in / club
=> The students are doing some creative drawings in art club .
4. school / at / english / we / have/ classes/ dont / today
=>We don't have English classes at school to day ( Chỗ này làm hơi khác XYZ 1 chút )
5. homework / you / doing/ maths/ are / your
=> Are you doing your maths homework?
6. children / first / on / most / school / excited / are / day / of / the
=>The children are most excited of the first day on school .
II. Complete the second sentence so that is has the same meaning as the first.
1 . What is your favorite subject
***** what subject ___do you l i ke best ?__
2. there are 35 students in my class.
***** my class __has 35 students__
3. mai live near her school
***** mai*s house isnt far her school._
4. mary plays the piano very well .
**** mary is good at plays the piano
5. do you physics
**** are you interested _in physics______________________ .
6. the school has a computer room and a library.
**** there is a computer room and a library in the school _________________________________ .
Tìm và sửa lỗi
1. Are you do home work right now ?
do -> doing
2. They childen play football in the back yard at the moment .
play -> are playing
3. What does your elder sister doing ?
does -> is
4. Look ! Those people are fight with each other .
fight -> fighting
5. Noal is tries very hard for the up comming exam.
tries -> trying
6.What is the childen doing now .
childen -> children
7.She is talking to her friend ?
She is -> Is she
8. We don't playing soccer now .
don't -> aren't
9.Nam isn't does his homework now .
does -> doing
10.She does't listening to music at this moment
doesn't -> isn't
1. Are you do home work right now ?
Lỗi sai :
do
sửa lại :
doing
câu hoàn chỉnh :
Are you doing home work right now ?
2. They childen play football in the back yard at the moment .
câu sai :
play
sửa lại :
are playing
câu hoàn chỉnh :
They childen are playing football in the back yard at the moment.
3. What does your elder sister doing ?
Câu sai :
does
sửa lại :
is
câu hoàn chỉnh :
What is your elder sister doing ?
4. Look ! Those people are fight with eachh other.
Câu sai :
fight
sửa lại :
fighting
Câu hoàn chỉnh :
Look ! those people are fighting with each other.
5. Noal is tries very hard for the up comming exam
câu sai :
tries
sữa lại :
trying
câu hoàn chỉnh :
Noal is trying very hard for the up comming exam.
6. what is the childen doing now ?
câu sai :
childen
sửa lại :
children
câu hoàn chỉnh :
what is the children doing now ?
7. she is talking to her friend ?
câu sai :
she is
sửa lại :
is she
câu hoàn chỉnh :
Is she talking to her friend ?
8. we don't playing soccer now.
câu sai :
don't
sửa lại :
aren't
câu hoàn chỉnh :
we aren't playing soccer now
9. Nam isn't does his homework now.
câu sai :
does
sửa lại :
doing
câu hoàn chỉnh :
Nam isn't doing his homework now.
10. she doesn't listening to music at the moment
câu sai :
doesn't
sửa lại :
isn't
câu hoàn chỉnh :
she isn't does listening to music at this moment
mk lm câu rất đầy đủ ròi đấy tk mk cái
Địa hình: tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đồng bằng trũng và đồng bằng ven biển. Vùng Tây Bắc của tỉnh tập trung một số ít đồi núi thấp như Bảo Đài, Ngô Xá (còn gọi là Thượng Sơn, Mai Sơn - Ý Yên), Côi Sơn (còn gọi là núi Gôi), Non Côi, Hổ Sơn, v.v. Kim Bảng nay là Kim Thái, Trang Nghiêm nghĩa là núi Ngâm (Vụ Bản). Dưới chân núi thường có những dòng sông nhỏ chảy quanh tạo nên cảnh sơn thủy hữu tình. Non Côi - sông Vị là những danh lam thắng cảnh tiêu biểu cho Nam Định được nhiều người trong cả nước biết đến. Nam Định có bờ biển dài 72 km từ cửa Ba Lạt đến cửa Đáy, một số nơi có bãi cát mịn rất thích hợp cho việc phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển.
Khí hậu: Nam Định có đầy đủ các đặc điểm khí hậu của vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình: 23o – 24oC. Độ ẩm trung bình: 80–85%. Tổng số ngày nắng: 250 ngày. Tổng số giờ nắng: 1650–1700 giờ. Lượng mưa trung bình: 1750–1800 mm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Tốc độ gió trung bình: 2–2,3 m / s. Mặt khác, do nằm trong Vịnh Bắc Bộ nên hàng năm Nam Định thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới, trung bình có 4–6 cơn bão / năm (từ tháng 7 đến tháng 10).
Thủy văn: Nam Định nằm giữa vùng hạ lưu của hai con sông lớn của đồng bằng Bắc Bộ là sông Hồng và sông Đáy. Sông Hồng chảy vào Nam Định từ xã Mỹ Trung, huyện Mỹ Lộc qua thành phố Nam Định và các huyện Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy rồi đổ ra biển Đông tại cửa Ba Lạt, hình thành thế tự nhiên. ranh giới ở phía Tây. phía đông bắc giáp tỉnh Nam Định và tỉnh Thái Bình. Sông Đáy chảy vào địa phận Nam Định từ xã Yên Phương, huyện Ý Yên qua huyện Nghĩa Hưng rồi đổ ra biển ở cửa Đáy, trở thành ranh giới tự nhiên giữa Nam Định và Ninh Bình. Dòng chảy của sông Hồng và sông Đáy kết hợp với chế độ nhật triều đã tích tụ ở cửa hai sông tạo nên hai bãi bồi lớn ven biển là Cồn Lu, Cồn Ngạn (Giao Thủy) và Cồn Trôi, Cồn Mô (sông Nghĩa). . Treo). Ngoài hai con sông lớn, tỉnh còn có các phụ lưu của sông Hồng đổ ra sông Đáy hoặc ra biển. Từ bắc vào nam có sông Đào làm ranh giới quy ước phía nam và phía bắc của tỉnh, sông Ninh Cơ đổ ra cửa Lạc (thường gọi là Gót Chàng), sông Sở (còn gọi là sông Ngô Đồng. ) đổ ra cửa biển Hà Lạn.
Hệ động thực vật: Tính đến năm 2000, toàn tỉnh có 4.723 ha rừng các loại, chủ yếu là rừng phòng hộ. Các cây trồng chính là sú, vẹt, phi lao, bần. Hệ thực vật chiếm khoảng 50%, hệ động vật chiếm khoảng 40% số loài động thực vật trong cả nước.
Dân số: Dân số: 2000160 người (năm 2008). Mật độ dân số trung bình: 1211 người / km². Các dân tộc sinh sống ở Nam Định chủ yếu là người Kinh, theo hai tôn giáo chính là Phật giáo và Thiên chúa giáo.
Kinh tế: Nam Định nằm trong vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của đồng bằng Bắc Bộ. Đồng thời có nền sản xuất công nghiệp phát triển khá sớm với nhiều ngành nghề truyền thống, là một trong những trung tâm dệt may hàng đầu của cả nước. Tổng sản phẩm trên địa bàn ước đạt 9458 tỷ đồng, tăng 7,1% so với năm 2008 (kế hoạch tăng 7%). GDP bình quân đầu người đạt 12,2 triệu đồng (KH 10,5 triệu đồng). Năm 2008, cơ cấu kinh tế là: Nông, lâm, ngư nghiệp: 30,5%; Công nghiệp và xây dựng: 35,1%; Dịch vụ: 34,4%. Năm 2009 cơ cấu kinh tế theo kế hoạch là: Nông, lâm, ngư nghiệp: 29,8% (Ước thực hiện: 30,1%); Công nghiệp và xây dựng: 35,8% (Dự kiến TH: 35,6%); Dịch vụ: 34,4% (TH ước tính: 34,3%). Tổng giá trị xuất khẩu của tỉnh đạt 210 triệu USD (kế hoạch 200 triệu USD). Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn ước thực hiện 8.800, tăng 19,4% (kế hoạch tăng 10%).
Hệ thống giao thông đa dạng và thuận tiện:
■ Đường bộ: Quốc lộ 21 từ Hòa Bình qua Phủ Lý đến thành phố Nam Định rồi đến cảng Hải Thịnh (đoạn qua Nam Định dài 75 km). Quốc lộ 10 từ Quảng Yên đi Hải Phòng, Thái Bình qua Nam Định rồi đến Ninh Bình (đoạn qua Nam Định dài 34 km). Tỉnh lộ 12 từ thành phố Nam Định đến Ý Yên dài 20 km. Tỉnh lộ 57 từ Cát Đằng đi Yên Thọ (Ý Yên) dài 17 km. Tỉnh lộ 55 từ Nam Định đến Nông trường Rạng Đông dài 51 km. Đường 56 liên tỉnh từ Bình Lục (Hà Nam) đến Gôi (Vụ Bản), qua Liễu Đề (Nghĩa Hưng), Yên Định (Hải Hậu) đến Ngô Đồng (Giao Thủy) dài 70 km. ■ Đường sắt: Phía Bắc- Đường sắt Nam Định qua Nam Định dài 42km, có các ga: Ga Nam Định là điểm dừng của tàu tốc hành chạy suốt Bắc Nam, Cầu Hồ, ga Đặng Xá, ga Trình Xuyên, ga Gôi, ga Cát Đằng.
■ Đường thủy: Hệ thống sông Hồng, sông Đáy, sông Ninh Cơ chảy qua địa bàn tỉnh dài 251km cùng với hệ thống cảng sông Nam Định, cảng biển Thịnh Long thuận lợi cho việc phát triển giao thông đường thủy.
1. My sister can swim well but she can't play badminton
2. Hanh loves French food so , she goes to that French restaurant every week
3. Althought he was tired last night , he stayed up late to watch a football match
4. I don't this tv programme because it's so boring
Ex 2:
1 . There are 700 students in my school
2. Mr.Binh is Trung's dad
3.It's a big schoolbag
4.Does her room have 4 windows ?
5. .............are Lan's parents
6. My sister goes to the supermarket on foot
7. Our garden has many flowers
8.Does your father get to work by bike ?
9.Nam's classroom is in front of the garden
Thế thôi nhé . Bn tự lm
Tên bạn thân của tôi là Quỳnh. Cô ấy là bạn tốt của tôi và quan tâm đến tôi rất nhiều. Cô ấy đối xử tốt với tôi và luôn giúp đỡ tôi. Tôi gặp cô ấy ở lớp 11 và trở thành bạn thân. Cô ấy là người bạn thực sự của tôi vì cô ấy rất hiểu tôi và quan tâm đến mọi nhu cầu của tôi. Tôi thích cô ấy rất nhiều. Tôi chưa bao giờ có bất kỳ người bạn nào giống như cô ấy trước đây. Cô ấy đến nhà tôi và tôi cũng đến nhà cô ấy. Cha mẹ chúng tôi rất tôn trọng chúng tôi và thích tình bạn của chúng tôi. Cô ấy rất quý giá đối với tôi và tôi không bao giờ muốn mất cô ấy. Bất cứ khi nào tôi vắng mặt trong lớp, cô ấy đều giúp tôi làm tất cả các bài tập còn lại ở nhà và bài tập trên lớp. Cô ấy cũng giống tôi về nhiều mặt. Cô ấy không bao giờ tranh luận với tôi và mô tả tốt về tôi bất cứ điều gì mà tôi gặp khó khăn. Cô ấy là một cô gái cởi mở và không bao giờ cảm thấy tồi tệ vì hành vi sai trái của tôi. Bản chất cô ấy rất vui tính và khiến tôi bật cười qua những câu chuyện cười và trò chuyện thú vị khi rảnh rỗi. Cô ấy rất dễ thương và hấp dẫn, thu hút mọi người qua nụ cười và cách nói chuyện dễ thương. Cô ấy khuyến khích tôi luôn làm tốt hơn trong lớp học và các kỳ thi. Chúng tôi rất giỏi trong các hoạt động thể thao và học tập. Cô ấy tiếp thu ý kiến của tôi trong mọi công việc khó khăn của cô ấy để làm theo cách đúng đắn. Chúng tôi quản lý để chia sẻ những điều trong thời gian khó khăn của chúng tôi. Chúng tôi luôn thể hiện tốt hơn trong các bài kiểm tra trên lớp và các kỳ thi chính.
^-^
1/ Give the corect form of the verb:
1, The index at the back of the book is in ........alphabeal................. order. ALPHABET
2, In .......comparison................... with Tokyo, Londo and Paris are relatively cheap. COMPARE
2/ Complete each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentences printed before it.
1, Don't stop him doing what he wants.
-> Let him do whatever he wants.
2, She always work with care.
-> She is ...........careful........................................ .
3, Nam is the tallest student in his school.
-> There are ......no students in class are taller than Nam...................................... .
1. Give the correct form of the verb :
1. alphabeal
2. Compared