Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) Gọi x,y lần lượt là hóa trị của A,B
Pt: 2A + 2xHCl --> 2AClx + xH2
......2B + 2yHCl --> 2BCly + yH2
b) nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) mol
mH2 = 0,4 . 2 = 0,8 (g)
Thep pt: nHCl = 2nH2 = 2 . 0,4 = 0,8 mol
=> mHCl = 0,8 . 36,5 = 29,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mhh + mHCl = mmuối + mH2
=> mhh = mmuối + mH2 - mHCl = 67 + 0,8 - 29,2 = 38,6 (g)
Hay: a = 38,6
Bài 2:
a) Gọi x là số mol của Fe2O3
nCu = \(\dfrac{3,2}{64}=0,05\) mol
Pt: CuO + .....CO --to--> Cu + CO2
0,05 mol<-0,05 mol<--0,05 mol
......Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
........x.............3x
......Fe + H2SO4 (loãng) --> FeSO4 + H2
Ta có: mCuO + mFe2O3 = mhh
...........0,05 . 80 + mFe2O3 = 20
=> mFe2O3 = 20 - 0,05 . 80 = 16 (g)
=> nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\) mol
P/s: có m các chất rồi tự tính % , câu b mai ik, khuya rồi
Hướng dẫn câu b: tính tổng số mol CO, rồi lấy cái đó nhân 80% ra số mol pứ, viết pt, suy ra số mol chất cần tìm, rồi tính khối lượng
a)
Kim loại màu đỏ không tan là Cu
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
0,05<-----------0,05-->0,05
=> mCuO = 0,05.80 = 4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{4}{20}.100\%=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{20-4}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,1----------------------->0,3
=> \(n_{CO_2}=0,05+0,3=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,35---->0,35
=> \(m_{CaCO_3\left(lý.thuyết\right)}=0,35.100=35\left(g\right)\Rightarrow m_{CaCO_3\left(tt\right)}=\dfrac{35.80}{100}=28\left(g\right)\)
bài 1: A+xHCl =AClx+ \(\dfrac{x}{2}\)H2 (1)
B+yHCl= BCly+ \(\dfrac{y}{2}\)H2 (2)
nH2= 8,96:22,4= 0,4 mol
Theo (1): nHCl=2nH2
(2): nHCl=2nH2
=> tổng n HCl gấp đôi tổng nH2 và bằng 0,4.2=0,8 mol
mHCl= 0,8.36,5= 29,2 g
theo đlbtkl, a+mHCl=mmuoi+ mH2
a+29,2=67+(0,4.2)
a=38,6 g
bạn có thể kiểm tra lại tính toán vì mình làm bài ít chú í đến số. cách làm thì như trên nhé
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
0,15------------------->0,15
Fe3O4 + 4CO --to--> 3Fe + 4CO2
0,05<---------------0,15--->0,2
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,15<--------------------0,15
\(\%m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,05.232}{23,6}.100\%=49,15\%\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{23,6-0,05.232}{23,6}.100\%=50,85\%\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{23,6-0,05.232}{80}=0,15\left(mol\right)\)
=> nCO2 = 0,15 + 0,2 = 0,35 (mol)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{171.20\%}{171}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,2---->0,2------>0,2
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,15<--0,15------------->0,15
=> \(m_{BaCO_3}=\left(0,2-0,15\right).197=9,85\left(g\right)\)
mdd sau pư = 0,35.44 + 171 - 9,85 = 176,55 (g)
=> \(C\%_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,15.259}{176,55}.100\%=22\%\)
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
a/
\(3CO\left(0,3\right)+Fe_2O_3\left(0,1\right)\rightarrow2Fe\left(0,2\right)+3CO_2\left(0,3\right)\)
\(CO\left(0,05\right)+CuO\left(0,05\right)\rightarrow Cu\left(0,05\right)+CO_2\left(0,05\right)\)
Kim loại màu đỏ không tan là đồng nên ta có
\(n_{Cu}=\frac{3,2}{64}=0,05\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=20-4=16\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\)
\(\%CuO=\frac{4}{20}=20\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-20\%=80\%\)
b/ \(n_{CO_2}=0,05+0,3=0,35\)
\(CO_2\left(0,28\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,28\right)+H_2O\)
\(n_{CO_2\left(pư\right)}=0,35.0,8=0,28\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,28.100=28\)
b/ nCO2=0,05+0,3=0,35nCO2=0,05+0,3=0,35
CO2(0,28)+Ca(OH)2→CaCO3(0,28)+H2OCO2(0,28)+Ca(OH)2→CaCO3(0,28)+H2O
nCO2(pư)=0,35.0,8=0,28nCO2(pư)=0,35.0,8=0,28
⇒mCaCO3=0,28.100=28
a/
3CO(0,3)+Fe2O3(0,1)→2Fe(0,2)+3CO2(0,3)3CO(0,3)+Fe2O3(0,1)→2Fe(0,2)+3CO2(0,3)
CO(0,05)+CuO(0,05)→Cu(0,05)+CO2(0,05)CO(0,05)+CuO(0,05)→Cu(0,05)+CO2(0,05)
Kim loại màu đỏ không tan là đồng nên ta có
nCu=3,264=0,05nCu=3,264=0,05
⇒mCuO=0,05.80=4⇒mCuO=0,05.80=4
⇒mFe2O3=20−4=16⇒mFe2O3=20−4=16
⇒nFe2O3=16160=0,1⇒nFe2O3=16160=0,1
%CuO=420=20%%CuO=420=20%
⇒%Fe2O3=100%−20%=80%
Câu 1:
a) PTHH: \(2A+2xHCl\rightarrow2ACl_x+xH_2\uparrow\)
\(2B+2yHCl\rightarrow2BCl_y+yH_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,4\cdot2=0,8\left(g\right)\)
Theo các PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,8\cdot36,5=29,2\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(a=m_{KL}=m_{muối}+m_{H_2}-m_{HCl}=38,6\left(g\right)\)