Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
Cho dung dịch brom vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là anilin
\(C_6H_5NH_2 + 3Br_2 \to C_6H_2NH_2Br_3 + 3HBr\)
Cho Đồng II hidroxit vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tan, tạo dung dịch màu xanh lam là glyxerol
\(2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 \to [C_3H_5(OH)_2O]_2Cu + 2H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng gì là Ancol Etylic
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch axit sunfuric
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Ba
\(Ba + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2\)
Cho các mẫu thử còn lại vào nước :
- mẫu thử nào tan,xuất hiện khí không màu là Na
\(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)
Cho dung dịch NaOH dư vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tan,tạo khí không màu là Al
\(2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2\)
- mẫu thử nào không hiện tượng là Fe
Đáp án D
Đặt số mol Fe và C trong hợp kim lần lượt là x và y.
Vậy m = 56x + 12y
Phản ứng xảy ra khi nung hợp kim này trong không khí:
b) = 10 (gam)
=> phản ứng = = 0,01 (mol)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,005 0,01 0,01 (mol)
Khối lượng của vật sau phản ứng là:
10 + 108.0,01 - 64.0,005 = 10,76 (gam)
\(n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{100}{342}=\dfrac{50}{171}\left(mol\right)\)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_{2}O\) \(\underrightarrow{t^o,xt}\) \(C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)\)
\(n_{glucozo}=n_{fructozo}=n_{saccarozo}=\dfrac{50}{171}\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{50}{171}+\dfrac{50}{171}=\dfrac{100}{171}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Ag}=2.\Sigma n_{C_6H_{12}O_6}=2.\dfrac{100}{171}=\dfrac{200}{171}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=108.\dfrac{200}{171}\approx126,316\left(g\right)\)
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{200}{171}.170\approx198,83\left(g\right)\)
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag↓
AgNO3 là chất oxi hóa, Cu là chất khử.
Áp dụng tăng giảm khối lượng
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng bạc là anđehit axetic
\(CH_3CHO + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O \to 2Ag + CH_3COONH_4 + 2NH_4NO_3\)
Cho mẫu thử còn lại vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol
\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)
- mẫu thử không hiện tượng gì là glixerol
HD:
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O cho đi qua bình 1 chỉ có H2O bị hấp thụ, bình 2 có CO2 bị hấp thụ.
Do đó, số mol H2O = 1,8/18 = 0,1 mol. Suy ra số mol H = 0,2 mol.
Số mol C = số mol CO2 = số mol kết tủa CaCO3 = 8/100 = 0,08 mol.
Như vậy tổng khối lượng của H + C = 0,2 + 0,08.12 = 1,16 g = đúng khối lượng của A. Vì vậy hợp chất A chỉ chứa C và H.
Đặt công thức A là CxHy, ta có phản ứng:
CxHy + O2 \(\rightarrow\) xCO2 + y/2H2O
0,02 0,08 0,1
Khối lượng phân tử của A = 29.2 = 58, do đó số mol của A = 1,16/58 = 0,02 mol.
Theo phương trình trên ta có: x = 4, y = 10. Công thức của A là C4H10 (Butan).
Các công thức cấu tạo: CH3-CH2-CH2-CH3 (n-butan); CH3-CH(CH3)-CH3 (iso-butan hoặc 2-metyl propan)
Phản ứng clo hóa theo tỉ lệ 1:1 như sau:
CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CH2-CH2-CH2Cl (sản phẩm chính) + HCl hoặc CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CHCl-CH2-CH3 + HCl
CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CH(CH3)-CH2Cl (sản phẩm chính) + HCl hoặc CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CCl(CH3)-CH3 + HCl
giải nhanh dùm mk trong tối nay nha, cảm ơn nhiều