Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
có tâm I(4;3;3) bán kính R =4
Gọi phương trình đường thẳng d có dạng
Khoảng cách từ tâm I đến d là
Ta có
Khi đó
PT đường thẳng d: \(\frac{x-1}{3}=\frac{y-2}{4}=\frac{z+3}{-3}\). Vì B \(\in\)d => \(B\left(3b+1;4b+a;-4b-3\right)\)
Mà B giao d tại P => 2(3b+1)+2(4a+2)+4b+3+9=0
<=> b=-1 => B(-2;-2;1)
Gọi A' là hình chiếu của A trên (P) => AA': \(\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{2}=\frac{z+3}{-1}\Rightarrow A\left(-3;-2;-1\right)\)
Theo bài ra ta có: MA2+MB2=AB2 <=> AB2-MA2 \(\le AB^2-AA'^2=A'B^2\)
Độ dài MB lớn nhất khi M trung với A': \(\hept{\begin{cases}x=-2+t\\y=-2\\z=1+2t\end{cases}\Rightarrow I\left(-1;-2;3\right)\in MB}\)
Đáp án D
Ta có d đi qua N(2;5;2) chỉ phương u d → = ( 1 ; 2 ; 1 ) đi qua N'(2;1;2) chỉ phương u d ' → = ( 1 ; - 2 ; 1 )
Gọi (R) là mặt phẳng chứa A và d, gọi (Q) là mặt phẳng chứa A¢ và d¢
Từ giả thiết ta nhận thấy điểm M nằm trong các mặt phẳng (R), (Q) nên đường thẳng cố định chứa M chính là giao tuyến của các mặt phẳng (R), (Q).
Vậy (R) đi qua N(2;5;2) có cặp chỉ phương là u d → = ( 1 ; 2 ; 1 ) , u → = ( 15 ; - 10 ; - 1 )
(R) đi qua A(a;0;0) => a=2
Tương tự (Q) đi qua N'(2;1;2) có cặp chỉ phương u d → = ( 1 ; 2 ; 1 ) , u → = ( 15 ; - 10 ; - 1 )
(Q) đi qua B(0;0;b) => b=4
Vậy T = a+b=6
Chọn A.
Gọi I là tâm mặt cầu đi qua hai điểm A, B cố định và phân biệt thì ta luôn có IA = IB. Do đó I thuộc mặt phẳng trung trực của đoạn AB.
Ta có
Ta lại có AB′ ⊥ SC nên suy ra AB′ ⊥ (SBC). Do đó AB′ ⊥ B′C
Chứng minh tương tự ta có AD′ ⊥ D′C.
Vậy ∠ ABC = ∠ AB′C = ∠ AC′C = ∠ AD′C = ∠ ADC = 90 °
Từ đó suy ra 7 điểm A, B, C, D, B’, C’, D’ cùng nằm trên mặt cầu đường kính là AC.