Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: When do you usually do your homework?
B: I usually do my homework after my dinner, at about 7 to 9 p.m.
A: Where do you often do homework?
B: I often do homework in my room because I can have my private space to concentrate on my studying.
A: What type of homework do you like most?
B: I like Maths homework most because I like working with my calculator and the numbers.
A: And what type of homework do you like least?
B: I don't like Chemistry homework because it’s really hard to remember and understand all the chemical reactions.
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm bài tập về nhà vào lúc nào?
B: Tôi thường làm bài tập về nhà sau bữa tối, vào khoảng 7 đến 9 giờ tối.
A: Bạn thường làm bài tập về nhà ở đâu?
B: Tôi thường làm bài tập trong phòng vì tôi có thể có không gian riêng tư để tập trung vào việc học.
A: Bạn thích loại bài tập về nhà nào nhất?
B: Tôi thích bài tập về nhà môn Toán nhất vì tôi thích làm việc với máy tính và các con số.
A: Và loại bài tập về nhà nào bạn ít thích nhất?
B: Tôi không thích bài tập Hóa học vì nó thực sự khó nhớ và khó hiểu tất cả các phản ứng hóa học.
A: What time do you usually go to bed on weekdays?
B: Well on weekdays, I usually go to bed at 10:30 p.m because I have to get up to go to school early in the morning.
A: How about on the weekend?
B: I often stay up late until more than 11:00 pm to watch movies.
A: What time do you get up on weekdays?
B: I get up at 6:00 am to prepare to go to school on time every morning. But on the weekend, I usually sleep until noon.
A: Have those times changed much since you were younger?
B: Not really. It is my habit because I am a student and I always get up and go to bed early. Maybe when I go to university, it will change a little bit.
Tạm dịch:
A: Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ vào các ngày trong tuần?
B: À vào các ngày trong tuần, tôi thường đi ngủ lúc 10:30 tối vì tôi phải dậy sớm để đi học vào buổi sáng.
A: Còn vào cuối tuần thì sao?
B: Tôi thường thức khuya đến hơn 11 giờ đêm để xem phim.
A: Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào các ngày trong tuần?
B: Tôi thức dậy lúc 6:00 sáng để chuẩn bị đi học đúng giờ mỗi sáng. Nhưng vào cuối tuần, tôi thường ngủ đến trưa.
A: Khoảng thời gian đó có thay đổi nhiều so với khi bạn còn nhỏ không?
B: Không hẳn. Đó là thói quen của tôi bởi vì tôi là một học sinh và tôi luôn thức dậy sớm và đi ngủ sớm. Có lẽ khi tôi vào đại học, nó sẽ thay đổi một chút.
A: I think you will learn the English language at university.
(Tôi nghĩ bạn sẽ học tiếng Anh ở trường đại học.)
B: No, I won't probably learn English. I might learn Chinese.
(Không, có lẽ tôi sẽ không học tiếng Anh. Tôi có thể học tiếng Trung Quốc.)
A: I think you will get married when you are 25.
(Tôi nghĩ bạn sẽ kết hôn khi bạn 25 tuổi.)
B: I'm certain that I won’t get married until I have a well-paid job.
(Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ không kết hôn cho đến khi tôi có một công việc được trả lương cao.)
A: I think you will have a modern car to drive.
(Tôi nghĩ bạn sẽ có một chiếc ô tô hiện đại để lái.)
B: I'm not sure, but if I had enough money, I could buy a car.
(Tôi không chắc, nhưng nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua một chiếc ô tô.)
1.
A: Is it you who does the laundry at home?
(Có phải bạn là người giặt giũ ở nhà không?)
B: Yes, it is me who does the laundry. / No, it is my sister who does the laundry.
(Vâng, chính tôi là người giặt đồ. / Không, em gái tôi là người giặt quần áo.)
2.
A: Is it your dad who mows the lawn?
(Có phải bố bạn là người cắt cỏ không?)
B: Yes, it is my dad who mows the lawn. / No, it is my brother who mows the lawn.
(Vâng, chính bố tôi là người cắt cỏ. / Không, anh trai tôi là người cắt cỏ.)
A: What will you do if you get poor marks in your next English text?
(Bạn sẽ làm gì nếu bị điểm kém trong bài tiếng Anh tiếp theo?)
B: I will try my best and study hard for the next time.
(Tôi sẽ cố gắng hết sức và học tập chăm chỉ trong thời gian tới.)
A: What will you do if the weather is fine at the weekend?
(Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết tốt vào cuối tuần?)
B: I will hang out with my friends and go camping.
(Tôi sẽ đi chơi với bạn bè và đi cắm trại.)
A: What will you do if you get COVID-19?
(Bạn sẽ làm gì nếu bị nhiễm COVID-19?)
B: I will stay at home and avoid going out.
(Tôi sẽ ở nhà và tránh đi ra ngoài.)
A: What do you usually do on weekends?
B: I often stay at home to recharge my battery after a long week of studying. On Sunday, I usually hang out with my friend at the coffee shop and go to the supermarket to buy some food for the next week.
A: How about this weekend? What are you doing?
B: On Saturday, I’m practicing playing badminton to prepare for the competition at my school.
A: And on Sunday?
B: Well, this Sunday, I'm going to the cinema at Vincom center to watch “Nha Ba Nu” movie with my family. It is a famous family movie. Would you like to come with us?
A: Yes, I’d love to
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
B: Tôi thường ở nhà để nạp năng lượng sau một tuần dài học tập. vào Chủ nhật, tôi thường đi uống cà phê với bạn bè và đi siêu thị để mua một số thực phẩm cho tuần tới.
A: Còn cuối tuần này thì sao? Bạn sẽ làm gì thế?
B: Vào thứ Bảy, tôi dự định tập chơi cầu lông để chuẩn bị cho cuộc thi ở trường của tôi.
A: Và vào Chủ nhật?
B: À, chiều Chủ nhật này, tôi sẽ đến rạp chiếu phim ở trung tâm Vincom để xem phim “Nhà Bà Nữ” với gia đình. Đó là một bộ phim gia đình nổi tiếng. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?
A: Vâng, tôi rất thích.
Regarding tattoos, they are a form of art for many people, and they can be a way of expressing oneself and conveying a message or identity. However, whether someone likes a tattoo or not is subjective and depends on personal taste.
In terms of the woman's personality, a tattoo can sometimes provide insight into her interests, values, or beliefs, but it's not always the case. It's important not to make assumptions or stereotypes based solely on someone's appearance.
(Về hình xăm, chúng là một loại hình nghệ thuật đối với nhiều người, và chúng có thể là một cách thể hiện bản thân và truyền tải một thông điệp hoặc danh tính. Tuy nhiên, việc ai đó thích một hình xăm hay không là chủ quan và phụ thuộc vào sở thích cá nhân.
Về tính cách của người phụ nữ, một hình xăm đôi khi có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về sở thích, giá trị hoặc niềm tin của cô ấy, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Điều quan trọng là không đưa ra các giả định hoặc định kiến chỉ dựa trên vẻ ngoài của ai đó.)
A: Do you have any plans for your summer vacation?
B: Not yet! How about you? Are you staying at home or going away?
A: My family is going to travel to Vung Tau beach in June. My father booked a car for us yesterday.
B: That’s nice! I believe you’ll have a great time there. How long will you and your family be there?
A: I’m not sure. Maybe 2 days and 1 night. We’ll swim, take pictures, have barbecues and play interesting outdoor games. It’ll be fun!
B: Sounds interesting. I’ll make a detailed plan for my summer holiday.
Tạm dịch:
A: Bạn có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ hè của mình không?
B: Chưa! Còn bạn thì sao? Bạn dự định sẽ ở nhà hay đi xa?
A: Gia đình tôi sẽ đi du lịch biển Vũng Tàu vào tháng 6. Bố tôi đã đặt xe cho chúng tôi ngày hôm qua.
B: Điều đó thật tuyệt! Tôi tin rằng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đó. Bạn và gia đình sẽ ở đó bao lâu?
A: Tôi không chắc. Có thể là 2 ngày 1 đêm. Chúng tôi sẽ bơi lội, chụp ảnh, tổ chức tiệc nướng ngoài trời và chơi những trò chơi thú vị ngoài trời. Nó sẽ rất vui!
B: Nghe có vẻ thú vị. Tôi sẽ lập một kế hoạch chi tiết cho kỳ nghỉ hè của mình.
A: She looks worried.
(Cô ấy có vẻ lo lắng.)
B: She has been thinking about her final exam since yesterday.
(Cô ấy đã suy nghĩ về bài kiểm tra cuối kỳ của cô ấy từ hôm qua.)
A: He looks sleepy.
(Anh ấy trông buồn ngủ.)
B: He has been staying up late for three nights to finish his project.
(Anh ấy đã thức khuya ba đêm để hoàn thành dự án của mình.)
A: Would you mind telling me two things that you usually do on the weekend?
(Bạn có phiền kể cho tôi nghe hai điều mà bạn thường làm vào cuối tuần không?)
B: Well, I have a lot of free time on the weekend. I usually sleep until noon on Saturday morning and visit my grandmother on Sunday to enjoy my quality time.
(Chà, tôi có rất nhiều thời gian rảnh vào cuối tuần. Tôi thường ngủ đến trưa vào sáng thứ Bảy và đến thăm bà ngoại vào Chủ nhật để tận hưởng khoảng thời gian chất lượng của mình.)
A: That sounds great!
(Điều đó nghe thật tuyệt!)
B: What do you occasionally do on the weekend?
(Bạn thỉnh thoảng làm gì vào cuối tuần?)
A: I occasionally hang out with my friend on Sunday night and eat out with my family at the restaurant.
(Tôi thỉnh thoảng đi chơi với bạn vào tối chủ nhật và đi ăn cùng gia đình tại nhà hàng.)