Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: You are good at cooking delicious food.
(Bạn giỏi nấu những món ăn ngon.)
B: Yes, that's true. I love experimenting with new recipes.
(Vâng, đó là sự thật. Tôi thích thử nghiệm các công thức nấu ăn mới.)
You enjoy reading books in your free time.
(Bạn thích đọc sách trong thời gian rảnh.)
A: Yes, that's true. I find reading very relaxing, and it helps me to expand my knowledge.
(Vâng, đúng vậy. Tôi thấy đọc sách rất thư giãn và nó giúp tôi mở rộng kiến thức của mình.)
You are passionate about learning new languages.
(Bạn đam mê học ngôn ngữ mới.)
B: Absolutely! I love learning new languages and exploring different cultures.
(Chắc chắn rồi! Tôi thích học ngôn ngữ mới và khám phá các nền văn hóa khác nhau.)
A: She looks worried.
(Cô ấy có vẻ lo lắng.)
B: She has been thinking about her final exam since yesterday.
(Cô ấy đã suy nghĩ về bài kiểm tra cuối kỳ của cô ấy từ hôm qua.)
A: He looks sleepy.
(Anh ấy trông buồn ngủ.)
B: He has been staying up late for three nights to finish his project.
(Anh ấy đã thức khuya ba đêm để hoàn thành dự án của mình.)
Bài tham khảo
A: So, the last time I went to an art gallery was a few weeks ago. It was at the National Gallery in London. I went with my friend, and we saw an exhibition of impressionist paintings. It was really amazing to see the paintings and appreciate the brushstrokes and colors. I felt inspired and energized after the visit.
B: That sounds great. The last time I went to a rock concert was last month. It was at the O2 Arena in London, and I saw my favorite band perform live. The atmosphere was incredible, and I loved singing along with the crowd. I felt so happy and alive during the concert, and it was definitely one of the best experiences of my life.
Tạm dịch
A: Lần cuối cùng tôi đến một phòng trưng bày nghệ thuật là một vài tuần trước. Đó là tại Phòng trưng bày Quốc gia ở London. Tôi đã đi với bạn của tôi, và chúng tôi đã xem một cuộc triển lãm tranh trường phái ấn tượng. Thật là tuyệt vời khi xem những bức tranh và đánh giá cao những nét vẽ và màu sắc. Tôi cảm thấy được truyền cảm hứng và tràn đầy năng lượng sau chuyến thăm.
B: Điều đó nghe thật tuyệt. Lần cuối cùng tôi đến một buổi hòa nhạc rock là vào tháng trước. Đó là tại Nhà thi đấu O2 ở London, và tôi đã xem ban nhạc yêu thích của mình biểu diễn trực tiếp. Bầu không khí thật tuyệt vời, và tôi thích hát theo đám đông. Tôi cảm thấy rất hạnh phúc và tràn đầy sức sống trong buổi hòa nhạc, và đó chắc chắn là một trong những trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.
Bài tham khảo
A: Hi, what's something you love to do?
B: I love to play the guitar. It's a great way to unwind and express myself creatively. What do you often forget to do?
A: I often forget to exercise regularly. I have a gym membership, but I struggle to make time for it.
B: I understand that. Maybe you could try setting a reminder on your phone or scheduling it into your calendar to make it a habit.
A: Can you think of something you will never forget doing?
B: Yes, I will never forget traveling to Japan and seeing the cherry blossoms in full bloom. It was a breathtaking sight that I will always cherish.
A: That sounds amazing! Is there something you've been wanting to try?
B: Yes, I've been wanting to try bungee jumping. It's definitely out of my comfort zone, but I think it would be a thrilling experience.
Tạm dịch
A: Xin chào, bạn thích làm gì?
B: Tôi thích chơi ghi-ta. Đó là một cách tuyệt vời để thư giãn và thể hiện bản thân một cách sáng tạo. Bạn hay quên làm gì?
A: Tôi thường quên tập thể dục thường xuyên. Tôi có thẻ thành viên phòng tập thể dục, nhưng tôi gặp khó khăn trong việc sắp xếp thời gian cho nó.
B: Tôi hiểu điều đó. Có lẽ bạn có thể thử đặt lời nhắc trên điện thoại hoặc lên lịch vào lịch của mình để biến nó thành thói quen.
A: Bạn có thể nghĩ ra điều gì mà bạn sẽ không bao giờ quên đã làm không?
B: Vâng, tôi sẽ không bao giờ quên chuyến du lịch đến Nhật Bản và ngắm hoa anh đào nở rộ. Đó là một cảnh tượng ngoạn mục mà tôi sẽ luôn trân trọng.
A: Điều đó nghe thật tuyệt vời! Có điều gì bạn muốn thử không?
B: Vâng, tôi đã muốn thử nhảy bungee. Nó chắc chắn nằm ngoài vùng an toàn của tôi, nhưng tôi nghĩ đó sẽ là một trải nghiệm thú vị.
I would choose banning the hunting of wild animals as a way to protect local biodiversity.
Why is it important?
Hunting wild animals can lead to the depletion of certain animal populations, which can disrupt the natural balance of an ecosystem. This can have a cascading effect on other species that depend on the hunted animal for food or other resources. In addition, illegal hunting and poaching can be a major threat to endangered species.
How will it help protect local biodiversity?
Banning the hunting of wild animals will help protect local biodiversity by allowing animal populations to recover and thrive. This can help maintain a healthy balance within the ecosystem, which can benefit other species that depend on the hunted animal for food or other resources. It can also help protect endangered species from being hunted or poached.
What can you do to help?
We can help protect local biodiversity by supporting laws and regulations that ban the hunting of wild animals. We can also spread awareness about the importance of protecting local biodiversity and the negative effects of hunting on ecosystems. Additionally, we can choose to not engage in hunting or consuming products made from wild animals.
Tạm dịch:
Tôi sẽ chọn cấm săn bắn động vật hoang dã như một cách để bảo vệ đa dạng sinh học địa phương.
Tại sao nó lại quan trọng?
Săn bắt động vật hoang dã có thể dẫn đến cạn kiệt một số quần thể động vật, có thể phá vỡ sự cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái. Điều này có thể có tác động theo tầng đối với các loài khác phụ thuộc vào con vật bị săn bắt để làm thức ăn hoặc các nguồn tài nguyên khác. Ngoài ra, săn bắt trái phép và săn trộm có thể là mối đe dọa lớn đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Làm thế nào nó sẽ giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương?
Việc cấm săn bắn động vật hoang dã sẽ giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương bằng cách cho phép các quần thể động vật phục hồi và phát triển. Điều này có thể giúp duy trì sự cân bằng lành mạnh trong hệ sinh thái, có thể mang lại lợi ích cho các loài khác phụ thuộc vào động vật bị săn bắt để làm thức ăn hoặc các nguồn tài nguyên khác. Nó cũng có thể giúp bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi bị săn bắt hoặc săn trộm.
Bạn có thể làm gì để giúp đỡ?
Chúng ta có thể giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương bằng cách hỗ trợ các luật và quy định cấm săn bắn động vật hoang dã. Chúng ta cũng có thể truyền bá nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ đa dạng sinh học địa phương và những tác động tiêu cực của việc săn bắn đối với hệ sinh thái. Ngoài ra, chúng ta có thể chọn không tham gia săn bắn hoặc tiêu thụ các sản phẩm làm từ động vật hoang dã.
Đọc đoạn văn, sau đó trả lời các câu hỏi bên dưới
Going to party can be fun and enjoyable. If you are invited to a party, do call your host up early to inform him or her of whether you are going. If you want to bring someone who has not been invited along with you, you should ask for permission first. Remember to dress appropriately for the party. You will stick out like a sore thumb if you are dressed formally whereas everyone else is in T-shirt and jeans. If you are not sure what to wear, do ask your host.
During the party you may perhaps like to help your host by offering to serve drinks or wash the dishes. Your host would certainly appreciate these efforts. If you happen to be in a party you do not know anyone, do not try to monopolize the host's attention. This is inconsiderate since your host has many people to attend to and can not spend all his or her time with you. Instead, learn to mingle with others at the party. You could try breaking the ice by introducing yourself to someone who is friendly-looking.
Before you leave the party, remember to thank your host first. If you have the time, you could even offer to help your host clean up the place
1. What will you do if you are invited to a party?
-> If I am invited to a party, do call my host up early to inform him or her of whether I am going.
2. What should you do during the party to help your host?
-> Offering to serve drinks or wash the dishes.
3. What could you do if you don't know anyone at the party?
-> Learning to mingle with others at the party and introduct myself to someone who is friendly-looking.
4. Should guests leave the party without saying thank to their host?
-> No, it shouldn't
Đi dự tiệc có thể rất vui và thú vị. Nếu bạn được mời tham dự một bữa tiệc, hãy gọi chủ nhà của bạn dậy sớm để thông báo cho họ biết bạn có tham dự hay không. Nếu bạn muốn dẫn một ai đó chưa được mời đi cùng, bạn nên xin phép trước. Hãy nhớ ăn mặc phù hợp cho bữa tiệc. Bạn sẽ nhô ra như ngón tay cái đau nếu bạn ăn mặc lịch sự trong khi những người khác mặc áo phông và quần jean. Nếu bạn không chắc nên mặc gì, hãy hỏi chủ nhà.
Trong bữa tiệc, bạn có thể muốn giúp đỡ chủ nhà bằng cách đề nghị phục vụ đồ uống hoặc rửa bát. Chủ nhà của bạn chắc chắn sẽ đánh giá cao những nỗ lực này. Nếu bạn tình cờ tham gia một bữa tiệc mà bạn không biết ai, đừng cố gắng độc chiếm sự chú ý của chủ nhà. Điều này là không cân nhắc vì máy chủ của bạn có nhiều người tham dự và không thể dành toàn bộ thời gian của họ cho bạn. Thay vào đó, hãy học cách hòa nhập với những người khác trong bữa tiệc. Bạn có thể thử phá băng bằng cách giới thiệu bản thân với một người có vẻ ngoài thân thiện.
Trước khi rời bữa tiệc, hãy nhớ cảm ơn chủ nhà trước. Nếu có thời gian, bạn thậm chí có thể đề nghị giúp chủ nhà dọn dẹp nơi này
1. Bạn sẽ làm gì nếu được mời dự tiệc?
2. Bạn nên làm gì trong bữa tiệc để giúp đỡ chủ nhà?
3. Bạn có thể làm gì nếu bạn không biết ai trong bữa tiệc?
4. Khách có nên rời bữa tiệc mà không nói lời cảm ơn với chủ nhà?
Thu
A: I think you will learn the English language at university.
(Tôi nghĩ bạn sẽ học tiếng Anh ở trường đại học.)
B: No, I won't probably learn English. I might learn Chinese.
(Không, có lẽ tôi sẽ không học tiếng Anh. Tôi có thể học tiếng Trung Quốc.)
A: I think you will get married when you are 25.
(Tôi nghĩ bạn sẽ kết hôn khi bạn 25 tuổi.)
B: I'm certain that I won’t get married until I have a well-paid job.
(Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ không kết hôn cho đến khi tôi có một công việc được trả lương cao.)
A: I think you will have a modern car to drive.
(Tôi nghĩ bạn sẽ có một chiếc ô tô hiện đại để lái.)
B: I'm not sure, but if I had enough money, I could buy a car.
(Tôi không chắc, nhưng nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua một chiếc ô tô.)
1. Volunteer teachers will help Vietnamese teachers to teach the students pronunciation and conversational skills F
2. Each volunteer teacher will have to be responsible for a class of 50 students F
3. Volunteers in this teaching program must be qualified and experienced in teaching English F
4. Volunteer teachers should be enthusiastic about their work with students .T
My three activities: surfing, climbing, kayaking
(Ba hoạt động của tôi: lướt sóng, leo núi, chèo thuyền kayak)
My partner’s three activities: hiking, hang-gliding, mountain biking
(Ba hoạt động của đối tác của tôi: đi bộ đường dài, đi tàu lượn, đạp xe leo núi)
a. why you want to do the activities you have chosen.
(tại sao bạn muốn thực hiện các hoạt động bạn đã chọn.)
- suitable location.
(vị trí phù hợp.)
- enjoy new feelings on the water.
(tận hưởng cảm giác mới lạ trên mặt nước.)
- beautiful view on the top of a mountain.
(góc ngắm cảnh đẹp trên đỉnh núi.)
b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.
(tại sao bạn không muốn thực hiện các hoạt động mà đối tác của bạn đã chọn.)
- have to walk long distances.
(phải đi bộ đường dài.)
- have to buy special equipment.
(phải mua thiết bị đặc biệt.)
- it’s tiring.
(nó mệt mỏi.)
A: Do you have any plans for your summer vacation?
B: Not yet! How about you? Are you staying at home or going away?
A: My family is going to travel to Vung Tau beach in June. My father booked a car for us yesterday.
B: That’s nice! I believe you’ll have a great time there. How long will you and your family be there?
A: I’m not sure. Maybe 2 days and 1 night. We’ll swim, take pictures, have barbecues and play interesting outdoor games. It’ll be fun!
B: Sounds interesting. I’ll make a detailed plan for my summer holiday.
Tạm dịch:
A: Bạn có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ hè của mình không?
B: Chưa! Còn bạn thì sao? Bạn dự định sẽ ở nhà hay đi xa?
A: Gia đình tôi sẽ đi du lịch biển Vũng Tàu vào tháng 6. Bố tôi đã đặt xe cho chúng tôi ngày hôm qua.
B: Điều đó thật tuyệt! Tôi tin rằng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đó. Bạn và gia đình sẽ ở đó bao lâu?
A: Tôi không chắc. Có thể là 2 ngày 1 đêm. Chúng tôi sẽ bơi lội, chụp ảnh, tổ chức tiệc nướng ngoài trời và chơi những trò chơi thú vị ngoài trời. Nó sẽ rất vui!
B: Nghe có vẻ thú vị. Tôi sẽ lập một kế hoạch chi tiết cho kỳ nghỉ hè của mình.