K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

A: What do you usually do on weekends?

B: I often stay at home to recharge my battery after a long week of studying. On Sunday, I usually hang out with my friend at the coffee shop and go to the supermarket to buy some food for the next week.

A: How about this weekend? What are you doing?

B: On Saturday, I’m practicing playing badminton to prepare for the competition at my school.

A: And on Sunday?

B: Well, this Sunday, I'm going to the cinema at Vincom center to watch “Nha Ba Nu” movie with my family. It is a famous family movie. Would you like to come with us?

A: Yes, I’d love to

 

Tạm dịch:

A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?

B: Tôi thường ở nhà để nạp năng lượng sau một tuần dài học tập. vào Chủ nhật, tôi thường đi uống cà phê với bạn bè và đi siêu thị để mua một số thực phẩm cho tuần tới.

A: Còn cuối tuần này thì sao? Bạn sẽ làm gì thế?

B: Vào thứ Bảy, tôi dự định tập chơi cầu lông để chuẩn bị cho cuộc thi ở trường của tôi.

A: Và vào Chủ nhật?

B: À, chiều Chủ nhật này, tôi sẽ đến rạp chiếu phim ở trung tâm Vincom để xem phim “Nhà Bà Nữ” với gia đình. Đó là một bộ phim gia đình nổi tiếng. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?

A: Vâng, tôi rất thích.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

A: When do you usually do your homework?

B: I usually do my homework after my dinner, at about 7 to 9 p.m.

A: Where do you often do homework?

B: I often do homework in my room because I can have my private space to concentrate on my studying.

A: What type of homework do you like most?

B: I like Maths homework most because I like working with my calculator and the numbers.

A: And what type of homework do you like least?

B: I don't like Chemistry homework because it’s really hard to remember and understand all the chemical reactions.

 

Tạm dịch:

A: Bạn thường làm bài tập về nhà vào lúc nào?

B: Tôi thường làm bài tập về nhà sau bữa tối, vào khoảng 7 đến 9 giờ tối.

A: Bạn thường làm bài tập về nhà ở đâu?

B: Tôi thường làm bài tập trong phòng vì tôi có thể có không gian riêng tư để tập trung vào việc học.

A: Bạn thích loại bài tập về nhà nào nhất?

B: Tôi thích bài tập về nhà môn Toán nhất vì tôi thích làm việc với máy tính và các con số.

A: Và loại bài tập về nhà nào bạn ít thích nhất?

B: Tôi không thích bài tập Hóa học vì nó thực sự khó nhớ và khó hiểu tất cả các phản ứng hóa học.

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

A: Would you mind telling me two things that you usually do on the weekend?

(Bạn có phiền kể cho tôi nghe hai điều mà bạn thường làm vào cuối tuần không?)

B: Well, I have a lot of free time on the weekend. I usually sleep until noon on Saturday morning and visit my grandmother on Sunday to enjoy my quality time.

(Chà, tôi có rất nhiều thời gian rảnh vào cuối tuần. Tôi thường ngủ đến trưa vào sáng thứ Bảy và đến thăm bà ngoại vào Chủ nhật để tận hưởng khoảng thời gian chất lượng của mình.)

A: That sounds great!

(Điều đó nghe thật tuyệt!)

B: What do you occasionally do on the weekend?

(Bạn thỉnh thoảng làm gì vào cuối tuần?)

A: I occasionally hang out with my friend on Sunday night and eat out with my family at the restaurant.

(Tôi thỉnh thoảng đi chơi với bạn vào tối chủ nhật và đi ăn cùng gia đình tại nhà hàng.)

In pairs, read the dialogue and decide whether each gap should be a / an, the or – (no article). Write your answers.Leah: What are you up to at 1________ weekend, Toby?Toby: I’m going to go for 2________bike ride on Saturday. Do you fancy coming too?Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.Toby: That doesn't sound like 3________best way to spend your weekend. Gardening is 4________hard work! And according to the...
Đọc tiếp

In pairs, read the dialogue and decide whether each gap should be a / an, the or – (no article). Write your answers.

Leah: What are you up to at 1________ weekend, Toby?

Toby: I’m going to go for 2________bike ride on Saturday. Do you fancy coming too?

Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.

Toby: That doesn't sound like 3________best way to spend your weekend. Gardening is 4________hard work! And according to the forecast, 5________weather isn't going to be good.

Leah: I know. But 6________neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7________gardener, so he's got the right tools.

Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…

Leah: Sure. We’ll share 8________money with you. £10 9________hour. But what about 10________bike ride?

Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

Leah: Yes, please. I love 11________bike rides. But let's go in 12________afternoon. I will be exhausted when I wake up!

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

1. - the

2. a

3. the

4. -

5. the

6. the

7. a

8. -

9. an

10. the

11. -

12. the

10 tháng 2

1 thes

2 a

3the

4 this

5 the

6 the

7 a

8  your

9 an

10 the

11 your my biki

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: What do you think of the musical in Picture A?

B: To be honest, I'm not a big fan of musicals.

A: How about the magic show in Picture B?

B: Personally, I really enjoy magic shows.

A: What do you think of stand-up comedy performances like the one in Picture C?

B: I must say, I'm really keen on stand-up comedy. I find it really entertaining.

Tạm dịch

A: Bạn nghĩ gì về vở nhạc kịch trong Hình A?

B: Thành thật mà nói, tôi không phải là một fan hâm mộ lớn của nhạc kịch.

A: Thế còn màn ảo thuật trong Hình B thì sao?

B: Cá nhân tôi thực sự thích các buổi biểu diễn ảo thuật.

A: Bạn nghĩ gì về những màn biểu diễn hài độc thoại như trong Hình C?

B: Tôi phải nói rằng, tôi thực sự thích diễn hài độc thoại. Tôi thấy nó thực sự thú vị.

D
datcoder
CTVVIP
8 tháng 11 2023

A: What time do you usually go to bed on weekdays?

B: Well on weekdays, I usually go to bed at 10:30 p.m because I have to get up to go to school early in the morning.

A: How about on the weekend?

B: I often stay up late until more than 11:00 pm to watch movies.

A: What time do you get up on weekdays?

B: I get up at 6:00 am to prepare to go to school on time every morning. But on the weekend, I usually sleep until noon.

A: Have those times changed much since you were younger?

B: Not really. It is my habit because I am a student and I always get up and go to bed early. Maybe when I go to university, it will change a little bit.

Tạm dịch:

A: Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ vào các ngày trong tuần?

B: À vào các ngày trong tuần, tôi thường đi ngủ lúc 10:30 tối vì tôi phải dậy sớm để đi học vào buổi sáng.

A: Còn vào cuối tuần thì sao?

B: Tôi thường thức khuya đến hơn 11 giờ đêm để xem phim.

A: Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào các ngày trong tuần?

B: Tôi thức dậy lúc 6:00 sáng để chuẩn bị đi học đúng giờ mỗi sáng. Nhưng vào cuối tuần, tôi thường ngủ đến trưa.

A: Khoảng thời gian đó có thay đổi nhiều so với khi bạn còn nhỏ không?

B: Không hẳn. Đó là thói quen của tôi bởi vì tôi là một học sinh và tôi luôn thức dậy sớm và đi ngủ sớm. Có lẽ khi tôi vào đại học, nó sẽ thay đổi một chút.

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

Possible ideas and vocabulary for each point:

Choice of destination:

- Places of interest in your area (e.g. museums, historical sites, natural parks)

- Nearby cities or towns with good transport links

- Beaches, mountains, lakes, or other scenic areas

- Tourist attractions or events (e.g. festivals, concerts, sports matches)

- Places that offer activities or experiences your penfriend might enjoy (e.g. hiking, surfing, shopping, trying local cuisine)

- Budget and time constraints

Vocabulary: location, scenery, attractions, transportation, accessibility, tourism, budget, preferences

Accommodation:

- Types of accommodation available in your area (e.g. hotels, hostels, B&Bs, apartments)

- Location and proximity to points of interest or transportation

- Cost and amenities (e.g. Wi-Fi, breakfast, parking)

- Reviews or recommendations from previous guests

- Cultural differences or expectations regarding accommodation

- Vocabulary: lodging, accommodation, amenities, location, cost, reviews, culture, expectations

Holiday activities:

- Outdoor activities (e.g. hiking, swimming, cycling, kayaking)

- Cultural activities (e.g. visiting museums, attending concerts or theater performances, trying local food)

- Sightseeing or guided tours

- Shopping or leisure activities

- Time for relaxation and socializing

- Safety considerations (e.g. sun protection, hydration, first aid)

Vocabulary: leisure, culture, sightseeing, safety, relaxation, socializing, activities, itinerary

What you need to take with you:

Clothing appropriate for the destination and planned activities (e.g. comfortable shoes, waterproof jacket, beachwear, formal attire)
Equipment or gear needed for specific activities (e.g. hiking boots, camera, snorkeling gear)

- Toiletries and medication

- Travel documents and money

- Entertainment (e.g. books, music, games)

- Snacks and drinks for the journey

- Baggage restrictions and transportation regulations

Vocabulary: packing, clothing, equipment, toiletries, documents, entertainment, restrictions, transportation, convenience

6 tháng 11 2023

A: What did you use to do when you were five?

B: I used to listen to stories at bedtime. My mom had a lot of interesting stories to tell me.

A: That's cool. Did you used to walk to school?

B: No, my parents used to take me to school everyday.

A: What did you use to do at weekends?

B: My parents used to take me to the zoo every Sunday. How about you?

A: I used to visit my grandmother at weekends. She lived quite far from me.

B: That's nice. What did you often used to have for your breakfast?

A: I used to have some milk and bread. Sometimes I skipped it.

Tạm dịch:

A: Bạn đã từng làm gì khi bạn 5 tuổi?

B: Tôi thường nghe kể chuyện trước khi đi ngủ. Mẹ tôi có rất nhiều câu chuyện thú vị để kể cho tôi nghe.

A: Thật tuyệt. Bạn đã từng đi bộ đến trường không?

B: Không, bố mẹ tôi thường đưa tôi đến trường hàng ngày.

A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?

B: Bố mẹ tôi thường đưa tôi đến sở thú vào mỗi chủ nhật. Còn bạn thì sao?

A: Tôi thường đến thăm bà tôi vào cuối tuần. Bà ấy sống khá xa tôi.

B: Tuyệt quá. Bạn thường ăn gì vào bữa sáng của bạn?

A: Tôi đã từng uống một ít sữa và ăn bánh mì. Đôi khi tôi bỏ qua bữa ăn sáng.

10 tháng 11 2023

A: Which sports do you do at school? How often?

(Bạn chơi môn thể thao nào ở trường? Có thường xuyên không?)

B: I play basketball at school, and I have practice twice a week after school.

(Tôi chơi bóng rổ ở trường, và tôi tập hai lần một tuần sau giờ học.)

A: Are there other subjects that are more important than sport? Which ones? Why?

(Có môn nào khác quan trọng hơn thể thao không? Môn nào? Tại sao?)

B: Some people might say that subjects like math and science are more important than sports because they directly impact academic success, while sports are just a leisure activity. However, I believe that both academics and physical activity are important for overall health and success.

(Một số người có thể nói rằng các môn học như toán và khoa học quan trọng hơn thể thao vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập, trong khi thể thao chỉ là một hoạt động giải trí. Tuy nhiên, tôi tin rằng cả học tập và hoạt động thể chất đều quan trọng đối với sức khỏe và thành công tổng thể.)

A: How could more sport be added to the school timetable without affecting other subjects?

(Làm thế nào để thêm môn thể thao vào thời khóa biểu của trường mà không ảnh hưởng đến các môn học khác?)

B: One solution could be to offer sports clubs or teams during lunch breaks or after school hours, so students can participate without missing class time. Another option could be to incorporate physical activity into existing classes, such as doing quick stretches or exercises between lessons.

(Một giải pháp có thể là cung cấp các câu lạc bộ hoặc đội thể thao trong giờ nghỉ trưa hoặc sau giờ học để học sinh có thể tham gia mà không bỏ lỡ giờ học. Một lựa chọn khác có thể là kết hợp hoạt động thể chất vào các lớp học hiện có, chẳng hạn như thực hiện các động tác giãn cơ nhanh hoặc các bài tập giữa các bài học.)

Topic: The benefits of sports in school and ways to incorporate it without affecting academics.

(Chủ đề: Lợi ích của thể thao trong trường học và cách kết hợp nó mà không ảnh hưởng đến học tập.)

- Opinion: Sports are important for overall health and success, and should not be seen as a distraction from academic work.

(Ý kiến: Thể thao rất quan trọng đối với sức khỏe tổng thể và sự thành công, và không nên bị coi là thứ khiến học tập sao nhãng.)

- Proposed solutions: (Đề xuất giải pháp)

+ Offer sports clubs or teams during lunch breaks or after school hours, so students can participate without missing class time.

(Cung cấp các câu lạc bộ hoặc đội thể thao trong giờ nghỉ trưa hoặc sau giờ học để học sinh có thể tham gia mà không bỏ lỡ giờ học.)

+ Incorporate physical activity into existing classes, such as doing quick stretches or exercises between lessons.

(Kết hợp hoạt động thể chất vào các lớp học hiện có, chẳng hạn như thực hiện các động tác giãn cơ nhanh hoặc các bài tập thể dục giữa các bài học.)

- Conclusion.

(Phần kết luận.)

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

A: Have you ever been abroad?

(Bạn đã bao giờ đi ra nước ngoài chưa?)

B: Yes, have been to Thailand before. I went there with my family when I was six years old. We stayed in Thailand for about one week.

(Vâng, tôi đã từng đến Thái Lan trước đây. Tôi đến đó với gia đình khi tôi sáu tuổi. Chúng tôi ở lại Thái Lan khoảng một tuần.)

A: Amazing! Have you ever done martial arts before?

(Thật ngạc nhiên! Bạn đã từng tập võ bao giờ chưa?)

B: Yes, I used to take a Karate course in a center near my house. I practiced three times a week from 7.00 p.m. To 8.30 p.m. Although it was very tiring, it helped me improve myself a lot.

(Có chứ, tôi đã từng tham gia một khóa học Karate tại một trung tâm ở gần nhà tôi. Tôi tập ba lần một tuần từ 7 giờ tối đến 8h30 tối. Dù rất mệt mỏi nhưng nó đã giúp tôi cải thiện bản thân rất nhiều.)

A: Really? I have something to tell you. Last weekend I went to the zoo with my family, and I had a chance to ride a horse. Have you ever ridden a horse before?

(Thật sao? Tôi có chuyện muốn nói với bạn. Cuối tuần trước tôi đã đi đến sở thú với gia đình của tôi, và tôi đã có cơ hội cưỡi ngựa. Bạn đã từng cưỡi ngựa bao giờ chưa?)

B: No, I have never tried it before.

(Chưa, tôi chưa bao giờ thử nó trước đây.)