Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Past participle (phân từ 2) có thể dùng như một hình thức rút gọn của mệnh đề quan hệ nghĩa bị động. Dịch: … trên phần đất được mua bởi những người Ấn Seneca -> việc mua là bị động
Đáp án A
Cấu trúc so sánh gấp.... lần : S+ Y + multiple numbers * + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. (* là những số như half/twice/3,4,5...times; Phân số; Phần trăm.)
B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Phía sau đã có “the size” nên việc dùng “large” là không cần thiết, ngoài ra A, D cần phải có mệnh đề quan hệ thì mới đúng ngữ pháp => A, D loại
“than” không bao giờ đứng trước “more” => C loại
Tạm dịch: Lãnh thổ Louisiana, một khu vực rộng hơn bốn lần diện tích của Pháp, đã được mua bởi Hoa Kỳ từ Pháp với giá 15.000.000 đô la vào năm 1803.
Đáp án D
Giải thích:
to be with us: ở cùng, có mặt với chúng ta
to be for us: dành cho chúng ta
run on something: chạy bằng nhiên liệu gì
Dịch nghĩa: Trong tương lai, ôtô sẽ vẫn còn được dùng, nhưng thay vì xăng, chúng sẽ chạy bằng điện đến khí metan.
Đáp án là B.
Cấu trúc Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…) : It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O.
Chọn B
A. roam (v): đi dạo chơi
B. roll (v): cuộn vòng
C. rush (v): vội vã
D. run (v): chạy
Tạm dịch: Sara ôm đồm một đống việc tháng trước, cô ấy đáng lẽ nên đề nghị tăng lương khi mà cô ấy vẫn đang bận bịu thế này.
Chọn B
A. harassing (v): quấy rối
B. fidgeting (v): cựa quậy sốt ruột
C. fumbling (v): cầm, nắm vụng về, lóng ngóng
D. flustering (v): làm bối rối
Tạm dịch: Tôi có thể thấy là anh ta đang hồi hộp vì anh ta cứ cựa quậy sốt ruột trên ghế mãi.
Đáp án B
Giải thích:
Little: ít (dùng cho danh từ không đếm được)
Few: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
Khi thêm a vào trước little/ few thì vẫn có nghĩa là ít, nhưng vẫn đủ để dùng. Nếu không có a thì mang nghĩa là ít, không đủ dùng.
Dịch nghĩa: Chỉ còn ít xăng trong xe. Vì thế, chúng ta đã phải dừng giữa đường để đổ thêm.
Đáp án B
Giải thích: Chú ngữ Fort Niagara đã có động từ làm vị ngữ là was built nên ta không thể thêm một vị ngữ khác như D vào được, mà sử dụng mệnh đề rút gọn. Vì fort được mua - bị động, nên ta dùng dạng mệnh đề Vpp là B.
Dịch nghĩa: Pháo đài Niagara được người Pháp xây dựng vào năm 1762 trên vùng đất được mua từ Seneca Ấn Độ.