Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Chỗ trống thứ nhất ta cần dùng giới từ “with” mang nghĩa là “với”.
Cụm từ to run on = chạy bằng
Dịch: Trong tương lai, xe hơi vẫn còn với chúng ta, nhưng, thay vì dùng xăng dầu, chúng sẽ chạy bằng bất cứ thứ gì từ điện cho đến khí mê-tan.
Đáp án : D
Be with somebody = ở với ai. Run on something = chạy bằng nguyên liệu gì
15 Đáp án D
Giải thích:
to be with us: ở cùng, có mặt với chúng ta
to be for us: dành cho chúng ta
run on something: chạy bằng nhiên liệu gì
Dịch nghĩa: Trong tương lai, ôtô sẽ vẫn còn được dùng, nhưng thay vì xăng, chúng sẽ chạy bằng điện đến khí metan
Chọn A
Ta có các cụm động từ cố định:
- Instead of: thay vì…
- run on: tiếp tục chạy
Dịch câu: Thay vì chạy bằng xăng, ô tô sẽ chỉ tiếp tục chạy bằng năng lượng và điện
Đáp án A.
Instead of: Thay vì
Run on solar energy: chạy bằng năng lượng Mặt Trời.
Dịch nghĩa: Thay vì chạy bằng xăng dầu, ô tô sẽ chỉ chạy bằng năng lượng Mặt Trời và năng lượng điện.
Đáp Án A.
Ta có các cụm động từ cố định:
- Instead of: thay vì...
- run on: tiếp tục chạy
Dịch nghĩa: Thay vì chạy bằng xăng, ô tô sẽ chỉ tiếp tục chạv bằng năng lượng và điện.
Đáp án C
Ta có: in the event that + S+V: trong trường hợp cái gì đó xảy ra
Tạm dịch câu: “Tôi rất tiếc bạn đã quyết định không đi với chúng tôi trên chuyến đi trên sông, nhưng ___________bạn thay đổi quyết định, vẫn sẽ có đủ chỗ trên tàu cho bạn”
A. Even: thậm chí
B. Nevertheless: Tuy nhiên
C. Provided that: miễn là
Ta thấy đáp án A B D không thích hợp với ý nghĩa câu trên
Đáp án B.
Key word: public parking lots, future.
Clue: 1. “Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert.”: Những điểm đỗ xe công cộng trên đường hay những lô đất thương mại sẽ cần được trang bị những thiết bị cho phép lái xe sạc pin khi họ dừng xe, ăn tối hoặc đi đến một buổi hòa nhạc.
2. “Public charging facilities will need to be as common as today's gas stations”: Những thiết bị hỗ trợ sạc công cộng phải phố biến như trạm xăng ngày nay.
Phân tích đáp án:
A. more convenient than they are today: tiện lợi hơn ngày nay.
B. equipped with charging devices: trang bị với thiết bị sạc.
C. much larger than they are today: lớn hơn ngày nay.
D. as common as today's gas stations: sẽ phổ biến như trạm xăng ngày nay.
Ta thấy đáp án B hoàn toàn phù hợp với nội dung của clue. Đáp án D sai vì public charging facilities mới có đặc điểm này chứ không phải là public parking spots. Các đáp án A và C không có thông tin tương xứng trong bài.
Đáp án C.
Đáp án A, D nằm ở: “shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric deliver vans, bikes, and trolleys.”
Đáp án B nằm ở: “Planners foresee electric shuttle buses, trains and neighborhood vehicles”
Dịch nghĩa: Những phương tiện điện sau đây đều được nhắc đến NGOẠI TRỪ _________.
A. xe đẩy B. tàu C. máy bay D. xe tải
Đáp án D
Giải thích:
to be with us: ở cùng, có mặt với chúng ta
to be for us: dành cho chúng ta
run on something: chạy bằng nhiên liệu gì
Dịch nghĩa: Trong tương lai, ôtô sẽ vẫn còn được dùng, nhưng thay vì xăng, chúng sẽ chạy bằng điện đến khí metan.