Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B
Outside: bên ngoài
Edge: mép
Tip: đầu
Border: biên giới
Câu này dịch như sau: Tony rõ ràng đang lo lắng; anh ấy đang ngồi ngay ở mép ghế
Đáp án C
Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.
A. Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.
B. Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.
C. Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.
Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.
Đáp án D.
Xét 4 lựa chọn ta có:
A. unlimited: không giới hạn
B. accurate: chính xác
C. ordinary: thông thường
D. influential: có ảnh hưởng
Xét về nghĩa thì D hợp lý.
Dịch: Ông là một nhà văn có ảnh hưởng bởi vì ông đã thuyết phục nhiều người nhìn ra sự thật về ý tưởng của mình.
Đáp án A
So that + mệnh đề: để làm gì
In order not to + V: để không làm gì
In order to + V: để làm gì
In case + mệnh đề: Nếu
Dịch câu: Anh ấy mệt nên không thể tiếp tục làm việc được.
Đáp án C
- Gratitude /’grætitju:d/ (n): lòng biết ơn, sự biết ơn
- Knowledge /'nɒlidʒ/ (n): kiến thức
- Response /ri'spɒns/ (n): phản ứng, sự đáp lời
- In recognition of : để ghi nhận
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích: Công thức: have trouble + Ving (có vấn đề về)
Tạm dịch: Sáng nay John đi muộn vì anh ấy có vấn đề khi khởi động ô tô.
Chọn B
Chọn D
Câu phỏng đoán chắc là đã, hẳn là đã, mức độ chắc chắn gần như 100%, dựa trên hiện tượng đã có xảy ra trong quá khứ: must have + phân từ 2.
Dịch nghĩa: “Peter đi ra trung tâm thành phố bằng ô tô hay tàu hỏa?” “ Anh ta đi bằng tàu hỏa vì ô tô của anh ta đang ở chỗ thợ cơ khí.
Đáp án C
look down on/upon: coi thường
look up to: ngưỡng mộ, kính trọng
look out for: để ý, đợi chờ
look into: điều tra, nghiên cứu
Dịch: Jack bị mọi người coi thường vì nghèo
Kiến thức kiểm tra: Liên từ
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V)
* because of + N / V_ing => loại
* therefore: do đó (thể hiện kết quả) => loại vì “therefore” có thể ở các vị trí sau trong câu:
Therefore, S + V + O. (đứng đầu câu, sau nó có dấu phẩy)
S, therefore, V (đứng giữa chủ ngữ và động từ, đứng giữa 2 dấu phẩy)
S + V + O; therefore, S + V + O. (nối 2 ý chỉ nguyên nhân – kết quả, trước nó có dấu ; và sau nó có dấu phẩy)
* so that + S + V + O: để mà (chỉ mục đích)
* for + N /V_ing: để … (chỉ mục đích, công dụng của dụng cụ) => loại
S + V + O, for S + V + O => chỉ nguyên nhân (=because) => loại vì trong câu không có dấu phẩy
Tạm dịch: Chương trình truyền hình ưa thích của John được chiếu. Anh ta với để bật ti vi lên để mà anh ta có thể xem nó.
Chọn C
Chọn B
A. harassing (v): quấy rối
B. fidgeting (v): cựa quậy sốt ruột
C. fumbling (v): cầm, nắm vụng về, lóng ngóng
D. flustering (v): làm bối rối
Tạm dịch: Tôi có thể thấy là anh ta đang hồi hộp vì anh ta cứ cựa quậy sốt ruột trên ghế mãi.