Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Chú ngữ Fort Niagara đã có động từ làm vị ngữ là was built nên ta không thể thêm một vị ngữ khác như D vào được, mà sử dụng mệnh đề rút gọn. Vì fort được mua - bị động, nên ta dùng dạng mệnh đề Vpp là B.
Dịch nghĩa: Pháo đài Niagara được người Pháp xây dựng vào năm 1762 trên vùng đất được mua từ Seneca Ấn Độ.
Đáp án A
Cấu trúc so sánh gấp.... lần : S+ Y + multiple numbers * + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. (* là những số như half/twice/3,4,5...times; Phân số; Phần trăm.)
B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Phía sau đã có “the size” nên việc dùng “large” là không cần thiết, ngoài ra A, D cần phải có mệnh đề quan hệ thì mới đúng ngữ pháp => A, D loại
“than” không bao giờ đứng trước “more” => C loại
Tạm dịch: Lãnh thổ Louisiana, một khu vực rộng hơn bốn lần diện tích của Pháp, đã được mua bởi Hoa Kỳ từ Pháp với giá 15.000.000 đô la vào năm 1803.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn 3, so với các loại củi khác, "củi lò" đã tạo ra _____.
A. ít than hồng hơn B. nhiều nhiệt hơn
C. ngọn lửa thấp hơn D. ít khói
Thông tin: On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot.
Tạm dịch: Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng
Đáp án là B.
Có thể suy ra từ bài đọc rằng chỗ cư trú của người Pueblo được thiết kế để bảo vệ cư dân từ
A. những đợt tấn công của kẻ thù và mùa đông lạnh lẽo
B. những đợt tấn công của kẻ thù và chống lại nước mưa
C. bão gió và nước từ mưa
D. động vật hoang dã, mùa đông lạnh lẽo và cát sa mạc.
Dẫn chứng: The ground story of a Pueblo dwelling had no doors or windows in order to prevent enemies from entering.
On top of the rafters, layers of tree branches, sticks, grass, and brush created a solid roof to preclude the water from leaking inside
Đáp án là A.
Sự khác nhau chủ yếu giữa chỗ cư trú của người Ấn Độ Pueblo và Woodlan là gì?
A. Người Pueblo sốn trong những ngôi nhà kiên cố, nhưng người Woodland sống trong những chỗ trú ngụ tạm thời.
B. Người Pueblo dùng gỗ để xây dựng, nhưng người Woodland chủ yếu dựa vào da động vật.
C. Người Woodland sống ở đồng bằng, nhưng người Pueblo sống trong những khe núi.
D. Người Woodland xây dựng những chỗ ẩn nấp nhỏ, nhưng người Pueblo có những căn phòng rộng lớn.
Dẫn chứng: Eastern Woodland Indian tribes lived in bark-covered wigwams that were shaped like cones or domes.
Pueblo Indians who lived in the southwest portion of the United States in northern Arizona and New Mexico constructed elaborate housing with several stories and many rooms
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
scorch - scorched - scorched (v): làm cháy sém
A. cut – cut – cut: cắt, chặt
B. bend - bent – bent: bẻ cong, uốn cong
C. enlarge - enlarged - enlarged: mở rộng. khuếch trương
D. burn – burned – burned: đốt cháy, thiêu
=> scorched = burned
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
obtain (v): giành được, đạt được, thu được
A. manufacture (v): sản xuất, chế tạo
B. acquire (v): được, giành được, thu được
C. maintain (v): giữ gìn, duy trì
D. reinforce (v): củng cố, tăng cường
=> obtain = acquire
Thông tin: When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Tạm dịch: Khi sắt trở nên dễ có được hơn, nó được sử dụng thay gỗ để làm cột, và lò sưởi sau đó có các thanh kim loại xoay để treo chậu lên đấy
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn văn đầu đề cập đến ______.
A. lanh tô của lò tường
B. khe hở của lò sưởi
C. cột nhiệt tăng
D. bia đá
Thông tin: A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Tạm dịch: Một thanh gỗ nặng gọi là lanh tô của lò tường đã được sử dụng làm cây lanh để hỗ trợ cho việc ném đá phía trên cửa lò sưởi. Gỗ này đôi khi có thể bị cháy xém, nhưng nó đủ xa trước cột nhiệt tăng để an toàn khỏi bị bắt lửa
Đáp án : B
Past participle (phân từ 2) có thể dùng như một hình thức rút gọn của mệnh đề quan hệ nghĩa bị động. Dịch: … trên phần đất được mua bởi những người Ấn Seneca -> việc mua là bị động