Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Câu này chưa có động từ -> Chỗ trống chứa động từ có chia. Việc Ê-đi-xơn phát minh là việc đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ -> chia ở quá khứ đơn
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án là B.
“grown” ở đây được hiểu là thay thế cho mệnh đề quan hệ “which are grown”
Đáp án : B
Cấu trúc câu bị động: S + is/are+ said/thought/believed + to have + past participle = ai được cho là đã làm điều gì từ trước đó, trong quá khứ
Đáp án A
“share information”: chia sẻ thông tin
Internet giúp người sử dụng máy tính chia sẻ máy tính với nhiều cách đa dạng
Đáp án C.
A. Achievement (n): thành tựu.
B. Information (n): thông tin.
C. Course (n): khoá học.
D. Admission (n): nhập học.
Dịch câu: Ở nhiều quốc gia, các sinh viên đại học tương lai thường đăng ký khoá học trong khoảng thời gian học năm cuối của cấp 3.
Chọn B
A. Disaster (n): thiên tai, thảm hoạ
B. Famine (n): nạn đói
C. Poverty (n): sự nghèo nàn
D. Flood (n): ngập lụt
Dịch câu: Nạn đói là tình huống khi một số lượng nhiều người không có thức ăn, và nhiều người trong số họ bị chết.
Đáp án là A.
Scarcity: sự khan hiếm
Availability: sự có sẵn
Variety: sự đa dạng
Abundance: sự phong phú
Câu này dịch như sau: Sự khan hiếm thực phẩm trong suốt mùa đông dài đã làm cho nhiều gia đình khổ sở.