K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 3 2017

Đáp án C.

A. Achievement (n): thành tựu.

B. Information (n): thông tin.

C. Course (n): khoá học.

D. Admission (n): nhập học.

Dịch câu: Ở nhiều quốc gia, các sinh viên đại học tương lai thường đăng ký khoá học trong khoảng thời gian học năm cuối của cấp 3.

10 tháng 9 2019

Đáp án C

12 tháng 5 2018

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

– Câu giới thiệu khẳng định, câu hỏi đuôi khẳng định

– Câu giới thiệu dùng “is”, câu hỏi đuôi dùng “isn’t”

– Chủ ngữ của câu giới thiệu là “there”, câu hỏi đuôi dùng “there”

Tạm dịch: Một kết luận đáng lo ngại trong nghiên cứu có tên là “Nhiệt và Học” là sự nóng lên toàn cầu có thể ảnh hưởng đến thu nhập của sinh viên trên toàn thế giới trong tương lai.

Chọn A

27 tháng 9 2017

Chọn D

gain (v): đạt được

receive (v): nhận được

improve (v): cải thiện

raise (v): tăng

    raise school fees: tăng học phí

Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở việc sinh viên tiếp tục học lên đại học.

19 tháng 11 2017

Đáp án B

- Since + mốc thời gian => sử dụng thì hoàn thành

- A number of N số nhiu + V (chia số nhiu): Một số những => dùng “have”

6 tháng 11 2018

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc

Either ... or: hoặc là

Tạm dịch: Sau khi học xong phổ thông, một học sinh có thể đăng kí hoặc là học đại học hoặc là trường nghề.

26 tháng 5 2017

Đáp án B

Giải thích: Khi đại từ quan hệ có lượng từ đứng trước như all of, many of, some of, one of, … trong mệnh đề quan hệ không xác định thì chỉ có thể sử dụng đại từ "whom" để thay thế cho danh từ chỉ người và đại từ "which" để thay thế cho danh từ chỉ vật. Cụm lượng từ + đại từ quan hệ có chức năng chủ ngữ trong mệnh đề.

Dịch nghĩa: Trường đại học rất tự hào về sinh viên của họ, rất nhiều người trong số đó được công nhận cấp quốc gia.

A. many of who

Đại từ quan hệ “who” không đứng sau lượng từ.                                 

C. that 

Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.         

D. whom

Đại từ quan hệ “whom” đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề, trong khi chỗ trống còn thiếu một chủ ngữ. Do đó không thể dùng “whom” trong trường hợp này.

25 tháng 12 2017

D

Before S + V (quá khứ đơn , S + had + P2 ( quá khứ hoàn thành)/ had been Ving ( quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

=>Đáp án D

Tạm dịch: Ông Pike đã dạy tiếng Anh tại trường của bạn trong 20 năm trước khi ông nghỉ hưu năm ngoái.

9 tháng 11 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of something: do, bởi vì cái gì

as a result, S + V + …: do đó

because + S + V: bởi vì

Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ một chủ ngữ, đồng thời chuyển động từ thành V.ing nếu chủ động hoặc V.p.p nếu bị động.

=> Câu B sai khi rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Câu A, C sai về nghĩa.

Chọn D 

12 tháng 11 2019

Đáp án A

Kiến thức: Liên từ

Although + S+ V: mặc dù

Despite + noun/ Ving: mặc dù

Meanwwhile + S + V: đồng thời

Nevertheless S + V = However = Nonetheless: tuy nhiên

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đạt điểm cao hàng đầu ở trường, anh ấy chưa bao giờ học đại học