Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nội dung bài nghe:
Girl 1: The streets look really pretty.
Girl 2: Yes, I love the Tet festival. It’s for Lunar New Year people decorate the streets.
Girl 1: It looks lovely, these red envelopes are nice.
Girl 2: Yes, they have for money.
Girl 1: For money? Really?
Girl 2: Yes, I do give money to children in the envelopes. It gives them good luck for the new year.
Girl 1: That's nice.
Girl 2: Yes, it is. Children are happy at Lunar New Year.
***********
Girl: What do you do before Lunar New Year?
Boy: Well, people clean their houses.
Girl: They clean?
Boy: Yes, it's very important for Vietnamese people that things are new for Lunar New Year. People decorate their homes with flowers, too.
Girl: Ah… Okay. And do you have a special meal?
Boy: Yes, we do. There's a lot of different food and we often eat vegetarian food.
Girl: Ah… OK. When's that?
Boy: That’s on the first day of the Lunar New Year festival.
Girl: Where do you eat?
Boy: At my grandmother's house it's a very big meal.
Girl: Who does she invite?
Boy: Oh, she invites all the family.
***********
Girl 1: Is that typical Vietnamese music?
Girl 2: Yes, that's the lion dance. Look, it's outside the restaurant.
Girl 1: Does the line stop at all the restaurants?
Girl 2: Yes, it does.
Girl 1: That's amazing! What's that?
Girl 2: It’s OK. Those are fireworks. Do you like fireworks?
Girl 1: No, I don't. I think they’re dangerous.
Girl 2: No, they're not dangerous. But they’re very noisy.
Tạm dịch bài nghe:
Nữ 1: Đường phố trông rất đẹp.
Nữ 2: Vâng, tôi rất thích ngàyTết. Người ta trang trí đường phố cho Tết Nguyên đán.
Nữ 1: Trông thật đáng yêu, những chiếc phong bì màu đỏ này thật đẹp.
Nữ 2: Vâng, chúng dùng để lì xì.
Nữ 1: Lì xì? Thật á?
Nữ 2: Vâng, tôi lì xì cho trẻ em trong phong bì. Nó mang lại cho bọn trẻ những điều may mắn trong năm mới.
Nữ 1: Hay đấy.
Nữ 2: Đúng vậy. Trẻ em rất vui vào dịp Tết Nguyên đán.
***********
Nữ: Bạn làm gì trước Tết Nguyên đán?
Nam: À, người ta dọn dẹp nhà cửa.
Nữ: Họ quét dọn à?
Nam: Đúng vậy, đối với người Việt Nam, mọi thứ cần phải mới vào Tết Nguyên Đán. Mọi người cũng trang trí nhà của họ bằng hoa.
Nữ: À… Được rồi. Và bạn có một bữa ăn đặc biệt không?
Nam: Vâng, chúng tôi có. Có rất nhiều thức ăn khác nhau và chúng tôi thường ăn đồ chay.
Nữ: À… Vâng. Đó là khi nào?
Nam: Đó là vào ngày mùng 1 Tết.
Nữ: Bạn ăn ở đâu?
Nam: Ở nhà bà ngoại, đó là một bữa ăn rất thịnh soạn.
Nữ: Bà mời ai?
Nam: Ồ, bà mời cả nhà.
***********
Nữ 1: Đó có phải là âm nhạc đặc trưng của người Việt Nam không?
Nữ 2: Vâng, đó là múa lân. Nhìn kìa, nó ở bên ngoài nhà hàng.
Nữ 1: Con lân dừng lại ở tất cả các nhà hàng không?
Nữ 2: Có.
Nữ 1: Thật tuyệt! Kia là gì vậy?
Nữ 2: Không có gì. Đó là pháo hoa. Bạn có thích pháo hoa không?
Nữ 1: Không, tôi không. Tôi nghĩ chúng nguy hiểm.
Nữ 2: Không, chúng không nguy hiểm. Nhưng chúng rất ồn ào.
I do these things (Tôi làm những việc này) | I don't do these things (Tôi không làm những việc này) |
- I revise before an exam. (Tôi ôn tập trước kỳ thi.) - I check words in a a dictionary or a wordlist. (Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ.) - I repeat a new word if I want to learn it. (Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó.) - I usually concentrate when I do my homework. (Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà.) | I don't listen to English when I'm out of school. (Tôi không nghe tiếng Anh khi ra khỏi trường.) - I don’t practise my pronunciation. (Tôi không luyện phát âm.) - I don’t ask questions when I don’t understand. (Tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.) - I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook. (Tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.) |
Two extra pieces of information I hear are b and c.
(Hai thông tin bổ sung là b và c.)
1. Why did you go there?
(Tại sao bạn lại đến đó?)
2. When did you come back your country?
(Bạn đã về nước khi nào?)
3. Where did you visist in England?
(Bạn đã tham quan những nơi nào ở Anh?)
4. What did you do there?
(Bạn đã làm gì ở đây?)
5. How did you feel when you were there?
(Bạn cảm thấy thế nào khi ở đó?)
1. Emma - The park
2. Lukas - Bus and bikes
3. Dwayne – New York
4. Chloe and Harriet – Restaurants
Nội dung bài nghe:
1. Emma
Girl: Hi. Can I ask you? What's your favorite place in town?
Emma: Erm…The shopping center I think.
Girl: The shopping center? Why is that?
Emma: I don't know why. My friends go there.
Girl: And you prefer the place and it’s not the pank near your house, for example?
Emma: Yes, the park is dirty. There is cleaner and I like the shops.
Girl: Okay, thanks.
2. Lucas
Lucas: My favorite place? I don't know, but maybe the bike shop.
Girl: The bike shop? Really? There are lots of people with bikes in this town. When you go to school do you prefer the bus or your bike?
Lucas: My bike. The bus is more expensive and it's slower.
Girl: But bikes are more dangerous.
Lucas: Uhmm… Yes, they are.
3. Dwayne
Girl: What's your favorite place in town?
Dwayne: Oh… I’m…I'm not sure. Well, I'm not from here. I'm from New York, in the USA.
Girl: All right.
Dwayne: Oxford is a nice city though, nicer than New York, I think.
Girl: Really? Why?
Dwayne: New York is more modern I like older places.
4. Chloe and Harriet
Girl: Hi, there. A quick question: what's your favorite place in town?
Chloe: Gino's pizza restaurant
Girl: Really?
Chloe: Yes, I think Gino's is great. But my friend Harriet prefers Luigi's.
Harriet: Yeah. Luigi's pizza is bigger.
Girl: Maybe, but they’re better in Gino's and the people are friendly there.
Harriet: Okay.
Chloe: Yes, that's true.
Tạm dịch bài nghe:
1. Emma
Nữ: Chào. Tôi có thể hỏi bạn không? Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Emma: Ừm… Tôi nghĩ là trung tâm mua sắm.
Nữ: Trung tâm mua sắm? Tại sao vậy?
Emma: Tôi không biết tại sao nữa. Bạn bè của tôi đến đó.
Nữ: Và bạn thích nơi này hơn chứ không phải công viên gần nhà bạn chẳng hạn?
Emma: Vâng, công viên bẩn. Ở trung tâm mua sắm sạch sẽ hơn và tôi thích các cửa hàng.
Nữ: Vâng, cảm ơn bạn.
2. Lucas
Lucas: Địa điểm yêu thích của tôi à? Tôi không biết, nhưng có lẽ là cửa hàng bán xe đạp.
Nữ: Cửa hàng xe đạp? Thật không? Có rất nhiều người có xe đạp trong thị trấn này. Khi đến trường, bạn thích xe buýt hay xe đạp hơn?
Lucas: Xe đạp của tôi. Xe buýt đắt hơn và chậm hơn.
Nữ: Nhưng xe đạp nguy hiểm hơn.
Lucas: Uhmm… Đúng vậy.
3. Dwayne
Nữ: Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Dwayne: Ồ… tôi… tôi không chắc. Chà, tôi không phải là người ở đây. Tôi đến từ New York, Hoa Kỳ.
Nữ: Được rồi.
Dwayne: Tuy nhiên, Oxford là một thành phố tốt đẹp, đẹp hơn New York, tôi nghĩ vậy.
Nữ: Thật không? Tại sao?
Dwayne: New York hiện đại hơn, tôi thích những nơi cổ xưa.
4. Chloe và Harriet
Nữ: Chào, các bạn. Một câu hỏi nhanh: địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Chloe: Nhà hàng pizza Gino.
Nữ: vậy à?
Chloe: Vâng, tôi nghĩ Gino's rất tuyệt. Nhưng bạn tôi, Harriet thích Luigi's hơn.
Harriet: Vâng. Bánh pizza của Luigi lớn hơn.
Nữ: Có thể thế, nhưng bánh ở Gino's ngon hơn và mọi người ở đó rất thân thiện.
Harriet: Được rồi.
Chloe: Vâng, đúng đấy.
Yes, there are many questions in exercises 5 that I can guess the answers.
(Vâng, có rất nhiều câu hỏi trong bài tập 5 mà tôi có thể đoán được câu trả lời.)
1. doesn’t have breakfast
2. don’t help
3. at home
4. always
- I think the best actor is Freddie Highmore.
(Tôi nghĩ nam diễn viên xuất sắc nhất là Freddie Highmore.)
- In my opinion, the worst animal is crocodile.
(Theo tôi, con vật xấu nhất là cá sấu.)
- I think the nicest football team is Barcelona.
(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Barcelona.)
- In my opinion, the most boring place is the cinema.
(Theo tôi, nơi chán nhất là rạp chiếu phim.)
- I think the best friend is my mother.
(Tôi nghĩ người bạn tốt nhất là mẹ tôi.)
- In my opinion, the most horrible food is fried insects.
(Theo tôi, món ăn kinh dị nhất là món côn trùng chiên.)
The radio programme is about special days or celebrations. I need to listen for words such as fireworks, noodles, lion dance, lucky money.
(Chương trình phát thanh nói về những ngày đặc biệt hoặc lễ kỷ niệm. Cần nghe các từ như pháo hoa, phở, múa lân, lì xì.)