K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- I think the best actor is Freddie Highmore.

(Tôi nghĩ nam diễn viên xuất sắc nhất là Freddie Highmore.)

- In my opinion, the worst animal is crocodile.

(Theo tôi, con vật xấu nhất là cá sấu.)

- I think the nicest football team is Barcelona.

(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Barcelona.)

- In my opinion, the most boring place is the cinema.

(Theo tôi, nơi chán nhất là rạp chiếu phim.)

- I think the best friend is my mother.

(Tôi nghĩ người bạn tốt nhất là mẹ tôi.)

- In my opinion, the most horrible food is fried insects.

(Theo tôi, món ăn kinh dị nhất là món côn trùng chiên.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

I do these things 

(Tôi làm những việc này)

I don't do these things 

(Tôi không làm những việc này)

- I revise before an exam.

(Tôi ôn tập trước kỳ thi.)

- I check words in a a dictionary or a wordlist.

(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ.)

- I repeat a new word if I want to learn it.

(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó.)

- I usually concentrate when I do my homework.

(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà.)

I don't listen to English when I'm out of school.

(Tôi không nghe tiếng Anh khi ra khỏi trường.)

- I don’t practise my pronunciation.

(Tôi không luyện phát âm.)

- I don’t ask questions when I don’t understand.

(Tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)

- I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

(Tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)

18 tháng 2 2023

1 watched

2 did

3 came

4 swam

5 saw

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. I first watched the Olympics last year.

(Lần đầu tiên tôi xem Thế vận hội vào năm ngoái.)

2. I last did my English homework last Sunday.

(Lần cuối tôi làm bài tập tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)

3. I first came to this school when I was ten.

(Tôi đến trường này lần đầu tiên khi tôi mười tuổi.)

4. I first swam in a pool a month ago.

(Lần đầu tiên tôi bơi trong hồ bơi cách đây một tháng.)

5. I last saw a good film last week.

(Lần cuối tôi xem một bộ phim hay vào tuần trước.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. camel (lạc đà)

2. whale (cá voi)

3. monkey (con khỉ)

4. eagle (đại bàng)

5. frog (con ếch)

6. bat (con dơi)

17 tháng 2 2023

The water is dirty 

My neighbourhood is quiet 

She is ugly

The princess is pretty

Life in a big city is dangerous

It’s safe to be in the family

They are so friendly

He is unfriendly

Life in the city is very modern

This building is very old

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

- The river water is dirty

(Nước sông này bẩn.)

- My neighbourhood is quiet at night. 

(Khu phố của tôi rất yên tĩnh về đêm.)

- This monster is ugly

(Con quái vật này thật xấu xí.)

- The princess is pretty

(Công chúa thật xinh đẹp.)

- Life in a big city is dangerous at night. 

(Cuộc sống ở thành phố lớn về đêm rất nguy hiểm.)

- It’s always safe to be in my family. 

(Ở gia đình tôi luôn an toàn.)

- I am a very friendly person. 

(Tôi là người rất thân thiệt.)

- My brother is quite unfriendly

(Anh tôi khá là không thân thiện.)

- Life in the city is very modern

(Đời sống ở thành phố rất hiện đại.)

- My hometown is quiet old

(Quê tôi khá cổ xưa.)

5. USE IT! Work in pairs. Compare your opinions about some of the things in the box. Use the Key Phrases and comparative adjectives.(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến của em về các sự vật trong khung. Sử dụng Key Phrases và tính từ so sánh hơn.)two cities                          two sports teams                  two shopstwo restaurants or cafés                                                two TV programmestwo video games               two streets           ...
Đọc tiếp

5. USE IT! Work in pairs. Compare your opinions about some of the things in the box. Use the Key Phrases and comparative adjectives.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến của em về các sự vật trong khung. Sử dụng Key Phrases và tính từ so sánh hơn.)

two cities                          two sports teams                  two shops

two restaurants or cafés                                                two TV programmes

two video games               two streets                            two people

 

KEY PHRASES

Comparing opinions (So sánh các ý kiến)

I think... (Tôi nghĩ…)                           

Yes, you're right. (Vâng, bạn đúng rồi.)                               

Really? I think ... (Thật à? Tôi nghĩ…)

I think Hội An is prettier than Hà Nội. - Really? I think Hà Nội is prettier.

(Tôi nghĩ Hội An đẹp hơn Hà Nội. – Thật à? Tôi nghĩ Hà Nội đẹp hơn.)


 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

- I think Vung Tau is nicer than HCM city. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ Vũng Tàu đẹp hơn TP HCM. – Vâng, bạn đã đúng.)

- I think Manchester United football team is better than Manchester City one. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ đội bóng Manchester United giỏi hơn đội bóng Manchester City. – Vâng, bạn đã đúng.)

- I think 20AGAIN shop is cheaper than Méo shop. – Really? I think, Méo shop is cheaper than 20AGAIN.

(Mình thấy shop 20AGAIN rẻ hơn Méo shop. - Có thật không? Mình nghĩ, Méo shop rẻ hơn 20AGAIN.)

- I think Hue Xua restaurant is more expensive than Com Nieu one. – Really? I think, Com Nieu restaurant is more expensive than Hue Xua restaurant.

(Tôi nghĩ quán Huế Xưa đắt hơn Cơm Niêu. - Thật không? Tôi nghĩ, nhà hàng Cơm Niêu đắt hơn nhà hàng Huế Xưa.)

- I think news programme is more informative than game show. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ chương trình thời sự có thông tin nhiều hơn game show. – Vâng, bạn đã đúng.)

- I think Angry Bird game is funnier than Mario. – Yes, you’re right.

(Tôi nghĩ game Angry bird vui hơn Mario. – Vâng, bạn đã đúng.)

- I think Nguyen Du street is cleaner than Nguyen Trai street. – Really? I think Nguyen Trai street is cleaner than Nguyen Du street.

(Tôi nghĩ đường Nguyễn Du sạch hơn đường Nguyễn Trãi. - Thật không? Tôi nghĩ đường Nguyễn Trãi sạch hơn đường Nguyễn Du.)

- I think my mother is more beautiful than my sister. – Yes, you’re right. 

(Tôi nghĩ mẹ tôi đẹp hơn chị tôi. – Vâng, bạn đã đúng.)

3. Read the Study Strategy and follow the instructions.(Đọc Study Strategy và làm theo các hướng dẫn.)STUDY STRATEGY (CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP)Learning the Key Phrases (Học các cụm từ chính)It's a good idea to practise the Key Phrases, so that you can remember them.(Em nên thực hành các Cụm từ chính để có thể ghi nhớ chúng.)- Practise the Key Phrases with a partner.(Thực hành các Cụm từ chính với bạn.)- Close your book and try to write them. How many can...
Đọc tiếp

3. Read the Study Strategy and follow the instructions.

(Đọc Study Strategy và làm theo các hướng dẫn.)

STUDY STRATEGY (CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP)

Learning the Key Phrases (Học các cụm từ chính)

It's a good idea to practise the Key Phrases, so that you can remember them.

(Em nên thực hành các Cụm từ chính để có thể ghi nhớ chúng.)

- Practise the Key Phrases with a partner.

(Thực hành các Cụm từ chính với bạn.)

- Close your book and try to write them. How many can you remember?

(Đóng sách của em lại và cố gắng viết chúng ra. Em có thể nhớ được bao nhiêu?)

 

KEY PHRASES (CỤM TỪ QUAN TRỌNG)

Asking and saying where places are (Hỏi và nói địa điểm ở đâu)

A: Excuse me. Are we near the ... here?

(Xin lỗi. Chúng ta có gần ... đây không?)

B: Yes, look, we're here.

(Vâng, nhìn này, chúng ta ở đây.)

A: How far is it / the ... from here?

(Nó / cái ... từ đây bao xa?)

B: It's about ... minutes on foot / by bus.

(Khoảng ... phút đi bộ / đi xe buýt.)

A: Thanks for your help.

(Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.)

B: You're welcome.

(Không có chi.)

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: I've got a bit of history homework.

(Tôi có vài bài tập Lịch sử.)

B: Oh, our history teacher doesn’t give any homework today.

(Ồ, giáo viên lịch sử của chúng mình hôm hay không giao bài tập về nhà.)

A: Our maths teacher is very strict.

(Giáo viên Toán của chúng mình rất nghiêm khắc.)

B: But my maths teacher isn’t strict.

(Nhưng giáo viên Toán của mình không nghiêm khắc.)

A:  I'm not great at PE.

(Mình không giỏi môn Thể dục.)

B: Neither do I.

(Mình cũng không.)

A: I'm really good at English.

(Mình thật sự giỏi môn tiếng Anh.)

B: Me too. I’m great at English.

(Mình cũng vậy. Mình giỏi tiếng Anh.)

A: I enjoy art.

(Mình thích môn Mỹ thuật.)

B: But I don’t like art.

(Nhưng mình không thích Mỹ thuật.)

A: I'm OK at physcis.

(Tôi giỏi môn Vật lý.)

B: Me too. I’m really good at Physics.

(Mình cũng vậy. Mình thật sự giỏi môn Vật lý.)

A: I prefer Biology.

(Tôi thích môn Sinh học hơn.)

B: But I prefer Chemistry.

(Nhưng mình thích môn Hóa học hơn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. I like big animals such as elephants, bears, gorrilas, giraffe and buffalos.

(Tôi thích những động vật to lớn như voi, gấu, đười ươi, hươu cao cổ và trâu.)

2. In my country you can visit beautiful places like Hội An Ancient Town, Hoàn Kiếm Lake, Phong Nha Cave and Hạ Long Bay.

(Ở đất nước của tôi bạn có thể tham quan những nơi xinh đẹp như Phố cổ Hội An, Hồ Hoàn Kiếm, Động Phong Nha, và Vịnh Hạ Long.)

3. You can help some animals in danger. For example, you can adopt them or encourage people to protect them.

(Bạn có thể giúp động vật gặp nguy hiểm. Ví dụ, bạn có thể nhận nuôi chúng hoặc kêu gọi mọi người bảo vệ chúng.)