K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Yes, there are many questions in exercises 5 that I can guess the answers.

(Vâng, có rất nhiều câu hỏi trong bài tập 5 mà tôi có thể đoán được câu trả lời.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

I do these things 

(Tôi làm những việc này)

I don't do these things 

(Tôi không làm những việc này)

- I revise before an exam.

(Tôi ôn tập trước kỳ thi.)

- I check words in a a dictionary or a wordlist.

(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ.)

- I repeat a new word if I want to learn it.

(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó.)

- I usually concentrate when I do my homework.

(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà.)

I don't listen to English when I'm out of school.

(Tôi không nghe tiếng Anh khi ra khỏi trường.)

- I don’t practise my pronunciation.

(Tôi không luyện phát âm.)

- I don’t ask questions when I don’t understand.

(Tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)

- I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

(Tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. Oasis of the Sea.

(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)

2. More than 2,000 people work on the ship.

(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)

3.  There are 250 chefs.

(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)

4. Yes. 

(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)

5. There’s a climbing wall in the sports area.

(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. he was born

2. two brothers

3. two sisters 

4. normal

5. seventeen

6. spoke

7. 800

8. 22

9. feet

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Robert Wadlow: The Gentle Giant:

The story of the tallest man who ever lived.

When was he born?

In February (1) he was born in Alton, Illinois, in the USA.

Where did he grow up and go to school?

In Alton.

Did he have any brothers and sisters?

Yes, he did. He was the oldest of five children. He had (2) two brothers and (3) two sisters.

They were all a (4) normal height.

At what age did he leave school?

 He left school when he was (5) seventeen.

Did he go to university?

Yes, he did, but he left and he didn't get a qualification.

How did he become famous?

He appeared in a circus.

What did people call him?

 People called him the Giant of Illinois or the Gentle Giant because he (6) spoke very quietly.

Where did he get a job?

He got a job with the shoe company that made his special shoes.

Did he get married and have children?

No, he didn't.

Did he travel much?

Yes, he did. He visited (7) 800 different towns in the USA when he travelled for the shoe company

When did he die?

He died at the age of (8) 22 because of a problem with one of his (9) feet.

4. Read the Study strategy. Look at the situation and then think of some follow - up questions for 1-5 in the table.(Đọc phần Chiến lược học tập. Xem tình huống và sau đó nghĩ về một số câu hỏi tiếp theo cho câu hỏi từ 1 đến 5 trong bảng.)STUDY STRATEGYImproving your speaking: (Cải thiện kỹ năng nói của bạn)You can have more interesting conversations in English if you:(Bạn có thể có nhiều cuộc trò chuyện thú vị hơn bằng tiếng Anh...
Đọc tiếp

4. Read the Study strategy. Look at the situation and then think of some follow - up questions for 1-5 in the table.

(Đọc phần Chiến lược học tập. Xem tình huống và sau đó nghĩ về một số câu hỏi tiếp theo cho câu hỏi từ 1 đến 5 trong bảng.)

STUDY STRATEGY

Improving your speaking: (Cải thiện kỹ năng nói của bạn)

You can have more interesting conversations in English if you:

(Bạn có thể có nhiều cuộc trò chuyện thú vị hơn bằng tiếng Anh nếu bạn)

- react to what people say. 

(phản ứng lại những gì mọi người nói)

- ask them questions to find out more information.

(đặt câu hỏi cho họ để tìm hiểu thêm thông tin)

 I went to England when I was young.

(Tôi đã đến nước Anh khi còn trẻ.)

Really? (Thật sao?)

That's interesting. (Thật thú vị.)

Cool! (Tuyệt vời!)

Yes, of course. (Vâng dĩ nhiên rồi.)

1. Why ... ? (Vì sao...?)

2. When .... ? (Khi nào...?)

3. Where ... ? (Ở đâu...?)

4. What...? (Cái gì ...?)

5 ... ?

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. Why did you go there?

(Tại sao bạn lại đến đó?)

2. When did you come back your country?

(Bạn đã về nước khi nào?)

3. Where did you visist in England?

(Bạn đã tham quan những nơi nào ở Anh?)

4. What did you do there?

(Bạn đã làm gì ở đây?)

5. How did you feel when you were there?

(Bạn cảm thấy thế nào khi ở đó?)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

The radio programme is about special days or celebrations. I need to listen for words such as fireworks, noodles, lion dance, lucky money.

(Chương trình phát thanh nói về những ngày đặc biệt hoặc lễ kỷ niệm. Cần nghe các từ như pháo hoa, phở, múa lân, lì xì.)

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)1. Where is Ben?2. What is he doing?I can still learnMost children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I...
Đọc tiếp

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.

(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. Where is Ben?

2. What is he doing?

I can still learn

Most children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I still learn? Luckily, digital learning helps me.

When I am absent from school, I do online courses. Computers help me with the subjects, and I can learn at my own speed. When there is no tournament, I come back to school and I can do the tests easily. My friends also help me if I have any problems.

This new learning way makes me happy and keeps me up with my friends. I can still learn when I am not at school. That is why digital learning becomes more and more popular.

* keep up with: to do whatever is necessary to stay level or equal with someone or something

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Ben is at home.

(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)

2. He is studying.

(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch văn bản:

Tôi vẫn có thể học

Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.

Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.

Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.

* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. fins

2. gills

3. lungs

4. feathers

5. wings

6. legs

7. scales

8. hair

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Vertebrates

Vertebrates are animals with backbones. The following groups are the different types of vertebrates.

Fish

Fish are cold blooded animals and they live in water. They have got scales and (1) fins. They haven't got lungs. They have got (2) gills instead.

Mammals

All mammals are warm-blooded and they feed their babies milk. Most mammals live on land, for example, humans and dogs. However, some mammals, like whales, live in water, but they haven't got gills. Mammals have all got (3) lungs.

Birds

Birds live on land, but some of them look for food in the water. They have got (4) feathers, two legs

and two (5) wings. Some birds, like ostriches and kiwis, can't fly. All birds lay eggs.

Amphibians

When amphibians are young, they live in water and they haven't got lungs. When they are adult, they have got lungs and four (6) legs - for example, frogs and toads.

Reptiles

Most reptiles live on land. They have got lungs and (7) scales but not gills. They haven't got any wings or feathers and they haven't got any (8) hair. They are cold blooded animals and many of them live in warm places.

2. What places can you find in a theme park? Read the text and check your answers.(Bạn có thể tìm thấy những nơi nào trong công viên giải trí? Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)Theme parks, JapanTheme parks are very popular in Japan and there are more than 100 parks with lots of things to see and do. Tokyo Disneyland opened in 1983. It was the first Disney theme park outside the US. The rides at modern Japanese theme parks are fast and exciting-but they are...
Đọc tiếp

2. What places can you find in a theme park? Read the text and check your answers.

(Bạn có thể tìm thấy những nơi nào trong công viên giải trí? Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Theme parks, Japan

Theme parks are very popular in Japan and there are more than 100 parks with lots of things to see and do. Tokyo Disneyland opened in 1983. It was the first Disney theme park outside the US. The rides at modern Japanese theme parks are fast and exciting-but they are very safe. The bravest people can go on the thrill rides' - these are scary rides that use a lot of expensive technology Other theme parks in Japan are about the Japanese way of life. For example, at Edo Wonderland Nikko Edomura, you can dress up in historical clothes and visit attractions such as a Ninja Trick Maze. Theme parks have more than just rides and rollercoasters. There are also shops, cafés, restaurants, shows and concerts.


 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

I can find a theme park in Tokyo Disneyland, Edo Wonderland Nikko Edomura.

(Tôi có thể tìm thấy một công viên giải trí ở Tokyo Disneyland, Edo Wonderland Nikko Edomura)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Dịch văn bản:

Các ông viên giải trí ở Nhật Bản

Các công viên giải trí rất phổ biến ở Nhật Bản và có hơn 100 công viên với rất nhiều thứ để xem và làm. Tokyo Disneyland mở cửa vào năm 1983. Đây là công viên giải trí Disney đầu tiên bên ngoài nước Mỹ. Các trò chơi tại các công viên giải trí hiện đại của Nhật Bản có tốc độ rất nhanh và thú vị - nhưng chúng rất an toàn. Những người dũng cảm nhất có thể tham gia trò chơi cảm giác mạnh '- đây là những trò chơi đáng sợ sử dụng nhiều công nghệ đắt tiền Các công viên giải trí khác ở Nhật Bản nói về lối sống của người Nhật. Ví dụ, tại Edo Wonderland Nikko Edomura, bạn có thể mặc trang phục lịch sử và tham quan các điểm tham quan như Ninja Trick Maze. Các công viên giải trí không chỉ có trò chơi cưỡi ngựa và tàu lượn siêu tốc. Ngoài ra còn có các cửa hàng, quán cà phê, nhà hàng, các buổi biểu diễn và các buổi hòa nhạc.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. a

2. c

3. c

4. b

5. b

6. c

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Nội dung bài nghe:

Woman: Hello and welcome to wildlife. Today's program is about animals and what they can do. Okay, let's start with the big animal. Is it true that all elephants can hear long distances with their ears and their feet?

Man: Yes, it is. They can hear other elephants by feeling sounds in the ground with their feet.

Woman: Wow, that's amazing. Here's another big animal. That's the sound of gorilla animals which can grow to around 250 kilos. They're big, strong and intelligent and that helps them survive.

Man: Yes, but small animals can also survive. Look! I've got one here.

Woman: Ohhh… I don't like scorpions. Tell me can they kill people?

Man: Some of them can, and this one can.

Woman: But it's very small.

Man: Yes, some of the smallest ones are the most dangerous.

Woman: Oh… I prefer this animal.

Man: What's that?

Woman: A camel. Camels have got very different skills. They don't drink a lot. They can survive 6 months without water.

Man: Okay, now it's my turn. Eagles can see small animals from a distance of one kilometer. Ostriches can’t fly but they’re the tallest heaviest and fastest birds. They can run more than 60 kilometers an hour.

Woman: That is amazing. So, what can humans do?

Man: We can communicate.

Woman: But a lot of animals communicate. Listen. Whales. Monkeys.

Man: Yes, but we can speak and I think that is our most important skill.

Woman: Okay, now let's speak....

Tạm dịch bài nghe:

Nữ: Xin chào và chào mừng đến với thế giới động. Chương trình hôm nay nói về động vật và những gì chúng có thể làm. Được rồi, hãy bắt đầu với con vật lớn. Có phải tất cả các loài voi đều có thể nghe được khoảng cách xa bằng tai và bằng chân?

Nam: Đúng vậy. Chúng có thể nghe thấy những con voi khác bằng cách dùng chân cảm nhận âm thanh trong lòng đất.

Nữ: Chà, thật tuyệt vời. Đây là một con vật lớn khác. Đó là âm thanh của khỉ đột, nó có thể phát triển đến khoảng 250 kg. Chúng to lớn, mạnh mẽ và thông minh và điều đó giúp chúng sinh tồn.

Nam: Vâng, nhưng động vật nhỏ cũng có thể sống sót. Nhìn! Tôi có một con ở đây.

Nữ: Ồi... Tôi không thích bọ cạp. Cho tôi biết chúng có thể giết người không?

Nam: Một số chúng có thể, và con này có thể.

Nữ: Nhưng nó rất nhỏ mà.

Nam: Ừm, một số những con nhỏ nhất lại là nguy hiểm nhất đấy.

Nữ: Ồ… Tôi thích con vật này hơn.

Nam: Đó là gì?

Nữ: Một con lạc đà. Lạc đà có những kỹ năng rất khác nhau. Chúng không uống nhiều nước. Chúng có thể sống sót đến 6 tháng nếu không có nước.

Nam: Được rồi, giờ đến lượt tôi. Đại bàng có thể nhìn thấy các loài động vật nhỏ từ khoảng cách 1 km. Đà điểu không thể bay nhưng chúng là loài chim cao nhất và nhanh nhất. Chúng có thể chạy hơn 60 km một giờ.

Nữ: Thật tuyệt vời. Vậy, con người có thể làm gì?

Nam: Chúng ta có thể giao tiếp.

Nữ: Nhưng rất nhiều loài động vật có thể giao tiếp. Nghe nè. Cá voi nè. Khỉ nè.

Nam: Ừm, nhưng chúng ta có thể nói và tôi nghĩ đó là kỹ năng quan trọng nhất của chúng ta.

Nữ: Được rồi, bây giờ chúng ta hãy nói ...