Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa
đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và
6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ x mol khí O2. Phần trăm khối
lượng của triglixerit có phân tử khối thấp hơn trong E là
A. 41,96%. B. 57,95%. C. 58,04%. D. 42,05%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Gọi số mol của M và P lần lượt là 2a và 3a mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
⇒ m H 2 O = 178,5 -149,7 = 32,4 gam.
⇔ n H 2 O = 1,8 mol → 2a.2 + 3a. 4 = 1,6 → a = 0,1125
Có thấy 3 n M + 5 n P = 3.2 0,1125 + 5. 3. 0,1125 = 2,3625 mol < n K O H + n N a O H
⇒ Lượng kiềm còn dư → n H 2 O = n M + n P = 0,5625 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm
⇒ m c h ấ t tan = 146,1 + 1. 56 + 1,5. 40 - 0,5625. 18 = 251,975 gam.
Đáp án C
Vì muối C17H35COONa : C15H31COONa = 1: 2
=> CTCT của triglixerit X là:
=> m = 0,05. 834 = 41,7 (g)
Chọn đáp án B
Muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2
=> X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5.
nX = nC3H5(OH)3 = 0,05.
=> nC17H35COONa = 0,05 và nC17H33COONa = 0,1
=> mmuối = 45,7 gam.