Tìm số nguyên tố p sao cho các số p+16 và p+20 cũng là các số nguyên tố
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nếu p ko thể bằng 2 vì nếu p=2
thì p+14=2+14=16 suy ra ko phải số nguyên tố
p+20=2+20=22 suy ra cũng ko phải số nguyên tố
nếu p=3 thì
p+14=3+14=17 là số nguyên tố
p+20=3+20=23 cung là số nguyên tô
nếu p>3 thì mâu thuẫn với đề bài và ko tim ra được p
Bài 1:
Nếu p = 2 thì p + 2 = 2 + 2 = 4 không là số nguyên tố
2 + 4 = 6 không là số nguyên tố
Vậy p = 2 không thỏa mãn
Nếu p = 3 thì p + 2 = 3 + 2 = 5 là số nguyên tố
3 + 4 = 7 là số nguyên tố
Vậy p = 3 thỏa mãn
Nếu p > 3 thì p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2
Khi p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 = 3(k + 1) không là số nguyên tố
Vậy p = 3k + 1 không thỏa mãn
Khi p = 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 2 + 4 = 3k + 6 = 3(k + 2) không là số nguyên tố
Vậy p = 3k + 2 không thỏa mãn
Vậy p = 3 thỏa mãn duy nhất.
Bài 2:
Khi ta xét 3 số tự nhiên liên tiếp 4p; 4p + 1; 4p + 2 thì chắc chắn sẽ có một số chia hết cho 3
p là số nguyên tố; p > 3 nên p không chia hết cho 3 => 4p không chia hết cho 3
Ta thấy 2p + 1 là số nguyên tố; p > 3 => 2p + 1 > 3 nên 2p + 1 không chia hết cho 3 => 2(2p + 1) không chia hết cho 3 -> 4p + 2 không chia hết cho 3
Vì thế 4p + 1 phải chia hết cho 3
Mà p > 3 nên 4p + 1 > 3
=> 4p + 1 không là số nguyên tố. 4p + 1 là hợp số.
gọi A=p+2 , B=p+16
Xét p=2 ta có A và B cùng là hợp số nên 2 không phải là số cần tìm
nên p > 2 => p có dạng 3k ; 3k+1 hoặc 3k+2 ( với k>0)
TH1 p=3k+1
thay vào A ta có A=3k+1+2=3k+3=3(k+1) chia hết cho 3 và k+1(k>0 => k+1>1)
=> A là hợp số
TH2 p=3k+2
thay vào B ta có B= 3k+2+16=3k+18=3(k+6) chia hết cho 3 và k+6 => B là hợp số
Vậy để thỏa mãn A và B cùng là số nguyên tố thi p=3k
mà p là số nguyên tố => p=3 thay vào A và B ta có A=5 và B=19 (tm)
vậy p=3...
Với p=2 suy ra p+2=4 là hợp số suy ra p khác
Với p=3 suy ra p+2=5,p+16=19 là số nguyên tố (thỏa mãn đề bài)
Nếu p lớn hơn 3 suy ra p=3k+1 hoặc 3k+2
Với p=3k+1 thì p+2=3k+1+2=3k+3 là số nguyên tố (loại)
Với p=3k+2 thì p+16= 3k+2+16=3k+18 là số nguyên tố (loại)
Vậy p=3
+,p=2=>p+10=12 là hợp số(KTM)
+,p=3=>p+10=13 (số nguyên tố)=>p+20=23(số nguyên tố)
+, p>3=>p=3k+1 hoặc 3k+2
+,p=3k+1=>p+20=3k+1+20=3k+21 chia hết cho 3
=>p+20 có ít nhất 3 ước là: 1;3;p+20
=>p+20 là hợp số(KTM)
+,p=3k+2=>p+10=3k+2+10=3k+12 chia hết cho 3
=>p+10 có ít nhất ba ước là: 1;3;p+10
=>p+10 là hợp số.
Vậy p=3 thỏa mãn.
Chúc bạn thành công trong học tập
Bài 18:
Ta có:
\(2015^{2015}-2015^{2014}=2015^{2014}\cdot\left(2015-1\right)=2015^{2014}\cdot2014\)
\(2015^{2016}-2015^{2015}=2015^{2015}\cdot\left(2015-1\right)=2015^{2015}\cdot2014\)
Mà: \(2014< 2015\)
\(\Rightarrow2015^{2014}< 2015^{2015}\)
\(\Rightarrow2015^{2014}\cdot2014< 2015^{2015}\cdot2014\)
\(\Rightarrow2015^{2015}-2015^{2014}< 2015^{2016}-2015^{2015}\)
Vậy: ...
Trường hợp p = 2 thì 2^p + p^2 = 8 là hợp số.
Trường hợp p = 3 thì 2^p + p^2 = 17 là số nguyên tố.
Trường hợp p > 3. Khi đó p không chia hết cho 3 và p là số lẻ. Suy ra p chia cho 3 hoặc dư 1 hoặc dư 2, do đó p^2 - 1 = (p - 1)(p + 1) chia hết cho 3. Lại vì p lẻ nên 2^p + 1 chia hết cho 3. Thành thử (2^p + 1) + (p^2 - 1) = 2^p + p^2 chia hết cho 3; suy ra 2^p + p^2 ắt hẳn là hợp số.
Vậy p = 3.
2.
Giả sử f(x) chia cho 1 - x^2 được thương là g(x) và dư là r(x). Vì 1 - x^2 có bậc là 2 nên r(x) có bậc tối đa là 1, suy ra r(x) = ax + b. Từ đó f(x) = (1 - x^2)g(x) + ax + b, suy ra f(1) = a + b và f(-1) = -a + b; hay a + b = 2014 và -a + b = 0, suy ra a = b = 1007.
Vậy r(x) = 1007x + 1007.
3.
Với a,b > 0, dùng bất đẳng thức CauChy thì có
(a + b)/4 >= can(ab)/2 (1),
2(a + b) + 1 >= 2can[2(a + b)].
Dùng bất đẳng thức Bunhiacopski thì có
can[2(a + b)] >= can(a) + can(b);
thành thử
2(a + b) + 1 >= 2[can(a) + can(b)] (2).
Vì các vế của (1) và (2) đều dương nên nhân chúng theo vế thì có
[(a + b)/4][2(a + b) + 1] >= can(ab)[can(a) + can(b)],
hay
(a + b)^2/2 + (a + b)/4 >= acan(b) + bcan(a).
Dấu bằng đạt được khi a = b = 1/4.