3,(85) đến hàng phần mười
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Làm tròn số 92,117 đến hàng phần mười được kết quả là:92,1
2.Làm tròn số -845,654 đến hàng phần mười (đến chữ số thập phân thứ nhất) được kết quả là:-845,7
3.Làm tròn số 82,572 đến hàng phần mười được kết quả là:82,6
4.Làm tròn số 82,572 đến hàng phần mười được kết quả là:82,6
5.Làm tròn số -72,882 đến chữ số thập phân thứ nhất được kết quả là:-72,9
a) Hàng phần mười: -492,8; 320,1; -568,7
Hàng phần trăm: -492,79; 320,14; -568,72
Hàng phần nghìn: -492,793; 320,141; -568,718
b) Hàng đơn vị: -493; 320; -569
Hàng chục: -490; 320; -570
Hàng trăm: -500; 300; -600
cs phải stp đâu mà lm tròn hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn?
làm tròn đến hàng phần mười : 25649
làm tròn đến hàng phần trăm : 25649
làm tròn đến hàng phần nghìn :25649
làm tròn đến hàng đơn vị : 25649
làm tròn đến hàng chục : 25650
làm tròn đến hàng trăm : 25600
tham khảo:
Làm tròn số: −10,349
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số −10,349 là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 3 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng phần mười là: −10,3.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số −10,349 là 4.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 5 và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.
Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng phần trăm là: −10,35.
c) đến hàng đơn vị
- Chữ số hàng đơn vị của số −10,349 là 0.
- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 0 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng đơn vị là: −10.
d) đến hàng chục:
- Chữ số hàng chục của số −10,349 là 1.
- Chữ số bên phải liền nó là 0 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 1, chữ số hàng đơn vị là số 0 rồi nên cũng giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng chục là: −10.
Vậy số −10,349 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là −10,3; −10,35; −10 và −10.
* Làm tròn số: 1995,921
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số 1995,921 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 9 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng phần mười là: 1995,9.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số 1995,921 là 2.
- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 2 và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.
Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng phần trăm là: 1995,92.
c) đến hàng đơn vị
- Chữ số hàng đơn vị của số 1995,921 là 5.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng lên một đơn vị là 6 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng đơn vị là: 1996.
d) đến hàng chục:
- Chữ số hàng chục của số 1995,921 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 10 (lấy các chữ số từ hàng cao nhất (hàng nghìn) đến hàng chục là số 199 cộng thêm một đơn vị ở hàng chục bằng 200).
Đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng chục là: 2000.
Vậy số 1995,921 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là 1995,9; 1995,92; 1996; 2000.
* Làm tròn số: −822,399
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số −822,399 là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng thêm một đơn vị là 4 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng phần mười là: −822,4.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số −822,399 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 10 (viết 0 nhớ 1 sang hàng phần mười) và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.
Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng phần trăm là: −822,40.
c) đến hàng đơn vị
- Chữ số hàng đơn vị của số −822,399 là 2.
- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 2 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng đơn vị là: −822.
d) đến hàng chục:
- Chữ số hàng chục của số −822,399 là 2.
- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 2, đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng chục là: −820.
Vậy số −822,399 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là −822,4; −822,40; −822 và −820.
* Làm tròn số: 99,999
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số 99,999 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng phần mười là 99,9 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần mười bằng 100,0) và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng phần mười là: 100,0.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số 99,999 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng phần trăm là 99,99 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần trăm là 100,00) và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.
Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng phần trăm là: 100,00.
c) đến hàng đơn vị
- Chữ số hàng đơn vị của số 99,999 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng đơn vị là 99 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần trăm là 100) đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng đơn vị là: 100.
d) đến hàng chục:
- Chữ số hàng chục của số 99,999 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 10 (10 chục tức là 100), đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng chục là: 100.
Vậy số 99,999 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là 100,0; 100,00; 100 và 100.
183,8452
làm tròn đến hàng phần mười : 183,8
làm tròn đến hàng phần trăm : 183,85
làm tròn đến hàng phần nghìn : 183,845
làm tròn đến hàng đơn vị : 184
làm tròn đến hàng chục : 180
làm tròn đến hàng trăm : 200
973
làm tròn đến hàng phần mười : 973
làm tròn đến hàng phần trăm : 973
làm tròn đến hàng phần nghìn : 973
làm tròn đến hàng đơn vị : 973
làm tròn đến hàng chục : 970
làm tròn đến hàng trăm : 1000
a) \( - 10,3;\,\,1995,9;\,\, - 822,4;\,\,100,\,0\)
b) \( - 10,35;\,\,1995,92;\,\, - 822,40;\,\,100,\,00\)
c) \( - 10;\,\,1996;\, - 822;\,100\)
d) \( - 10;\,2000;\,\, - 820;\,100\).
10,98751=10,9=10,99=10,998
0,09877=0,1=0,99=0,999
0,[45]=0,5=0,44=0,455
123,4567=123,5=123,46=123,457
pls
3,(85)\(\approx\)3,8