đốt cháy hoàn toàn alkane thu được 14,6 g co2 và 10,8 g h2o xác định công thức phân tử của b
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CTPT: CnH2n+2
\(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{2,9}{14n+2}\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(n.\dfrac{2,9}{14n+2}=\dfrac{20}{100}=0,2\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H10
Phản ứng tách:
- Tách H2: \(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}C_4H_8+H_2\)
- Cracking: \(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}\left[{}\begin{matrix}CH_4+C_3H_6\\C_2H_4+C_2H_6\end{matrix}\right.\)
1.
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng C O 2 thu được nhiều hơn khối lượng H 2 O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
CTPT: C 5 H 12
2. CTCT:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3 (pentan)
(2-metylbutan (isopentan))
(2,2-đimetylpropan (neopentan))
CTPT hiđrocacbon là CxHy ( x, y ∈ N và 0< y ≤ 2x + 2)
CxHy + (x + ) O2 → x CO2 + H2O
0,1 mol → 0,1x→ 0,05y
=> Khối lượng CO2 + Khối lượng H2O = 0,1.x . 44 + 0,05y. 18 =23
=> y =
=> 0 < ≤ 2x + 2
=> 3,3 < x < 5,2 => x = 4 hoặc x =5
Nếu x = 4 => y =6 => CTPT là C4H6. Nếu x =5 => y = 1,1 ( Loại)
Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon thỏa mãn là C4H6.
Công thức cấu tạo mạch hở có thể có:
CH2 = CH – CH = CH2
CH2 = C= CH – CH3
CH ≡ C – CH2 – CH3
CH3 – C ≡ C – CH3
a) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=0,2\cdot12+0,8\cdot1=3,2\left(g\right)=m_A\)
\(\Rightarrow\) Trong A không có Oxi
Xét tỉ lệ: \(n_C:n_H=2:8=1:4\)
Mà \(M_A=16\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của A là CH4 (Metan)
b) PTHH đặc trưng: \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{a/s}CH_3Cl+HCl\)
c) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: \(n_{CH_4}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\)
Giải thích các bước giải:
⋅⋅ 2Cu+O2→to2CuO2
Do đun trong không khí 1 thời gian
⇒ A: CuO,Cudư
⋅⋅ Hòa tan A trong H2SO4 đặc nóng
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
Cu+2H2SO4→toCuSO4+SO2+2H2O
ddB:CuSO4
khíD:SO2
⋅⋅cho Na vào dd CuSO44 thì Na sẽ tác dụng với H2O2 ở trong muối trước sau đó sẽ tác dụng với CuSO4
2Na+2H2O→2NaOH+H22
2NaOH+CuSO4→Cu(OH)2⏐↓+Na2SO42
Khí G:H2
Kết tủa M:Cu(OH)2
⋅⋅Cho SO2 vào KOH
SO2+2KOH→K2SO3
K2SO3+SO2+H2O→2KHSO
K2SO3+BaCl2→BaSO3↓+2KCl
2KHSO3+2NaOH→K2SO3+Na2SO3+2H2O
Khối lương C:
Khối lượng H:
Khối lượng O: 2,85 - 1,80 - 0,25 = 0,80 (g).
Chất X có dạng CxHyOz
x : y : z = 0,150 : 0,25 : 0,050 = 3 : 5 : 1
Công thức đơn giản nhất của X là C 3 H 5 O .
2, M X = 3,80 x 30,0 = 114,0 (g/mol)
( C 3 H 5 O ) n = 114; 57n = 114 ⇒ n = 2.
Công thức phân tử C 6 H 10 O 2 .
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,2.12}{4,3}.100\%=55,81\%\\\%H=\dfrac{0,3.1}{4,3}=6,97\%\\\%O=100\%-55,81\%-6,97\%=37,22\%\end{matrix}\right.\)
2)
\(n_O=\dfrac{4,3-0,2.12-0,3}{16}=0,1\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,2 : 0,3 : 0,1 = 2:3:1
=> CTPT: (C2H3O)n
Mà M = 43.2 = 86 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C4H6O2
1,12 dm3= 1,12 lit
224cm3 = 0.224lit
n(kk)= 1,12/ 22,4 =0,05 mol
n (O2)= 0,05x 20%= 0,01 mol
n(CO2)= 0,01 mol
n(Na2CO3) = 0,005 mol
suy ra
m( sản phẩm)= m ( chất phản ứng) = 0,74 + 0,01x 32=1,06 g
m(H2O)= 1,06 – 0,01x 44 – 0,53= 0,09g
n(H2O)=0,005 mol
vì đốt A tạo ra CO2 Na2CO3 và H2O nên trong A có Na, C, H và có thể có O
Ta có:
nO ( có trong sản phẩm) = 0,01x2 + 0,005x3 +0,005= 0,04 mol > nO (O2)= 0,01x2=0,02 mol
trong A có O
nO (A) = 0,04- 0,02 = 0,02 mol
n Na(A) = 0,005x2= 0,01 mol
nH(A)=0,005x2= 0,01 mol
nC (A)= 0,01 + 0,005= 0,015mol
nNa : nH : nC : nO= 0,01: 0,01: 0,015 : 0,02
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{14,6}{44}=0,33\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ nalkane = 0,6 - 0,33 = 0,27 (mol)
Gọi CTPT cần tìm là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,33}{0,27}=1,2\)
Số bị lẻ nên bạn xem lại đề nhé.