Là. Giúp mik nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.HS đọc bảng hướng dẫn theo yêu cầu
2.
HƯỚNG DẪN TRỒNG CÂY XANH
Bạn muốn trồng cây xanh, hãy làm theo các bước sau:
1. Chuẩn bị: Bạn cần chuẩn bị các dụng cụ cần thiết: cây giống, phân bón và các dụng cụ như cuốc, xẻng, cọc, dây, bình tưới.
2. Trồng cây: Trước hết, bạn cần đặt cây thẳng đứng giữa hố. Sau đó, bạn dùng xẻng hoặc đeo găng tay, bón phân vào hố và lấp đất. Cuối cùng, bạn dùng xẻng nện đất hoặc dùng chân giẫm đất xung quanh gốc cây cho chắc.
3. Bảo vệ cây mới trồng: Đầu tiên bạn cắm cọc cách gốc cây khoảng 5cm. Sau đó bạn buộc cọc với thân cây và tưới nước
Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)
1. When……did …..you……design…..this wonderful skirt? (to design)
2. My mother………hasn't crashed…….into the van. (not/ to crash)
3. The boys……have taken off……..the mudguards of their bicycles. (to take off)
4.………Did …you……phone……your aunt last week? (to phone)
5. He………hasn't drunk………..milk at school. (not/ to drink)
6. The police……arrested……………two people early this morning. (to arrest)
7. She………went……to Japan but now she……has gone………back. (to go – to come)
8. Dan……has already bought………two tablets this year. (already/ to buy)
9. How many games………has your team won………so far this season? (your team/ to win)
10. Peter…………played…….. football yesterday.
11. They……have just washed….……the car. It looks new again.
12. Last year we………went …….. to Italy.
13. John and Peggy………have finshed………… the book. Now they can watch the film.
14. I………met…….. my friend two days ago.
15. We……have never gone………… another country before.
16. She……bought…….. a new car in 2011.
17. I’m sorry, but I……haven't done……… my homework.
18. .……?…….. the game of chess?
Hoàn thành các bài tập và các câu sau với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Bài tập 1:
1) The police........ arrested............two people early this morning. (arrest)
2) She....went......Japan but now she....... has come........back. (go - come)
3) Dan.................. has already bought..................two tablets this year. (already/ buy)
4) How many games......has your team won .............so far this season? (your team/ win)
5)............Did....the CN Tower when you................. stayed................in Toronto? (you/ visit - stay)
6)..........Have..........your homework yet? – Yes, I..........finished..........it an hour ago. (you/ do - finish)
7) There...............has been....an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be)
8) I..........have not seen.....Peter since I....... arrived........last Tuesday. (not/ see - arrive)
9) Frank........... got .......his bike last May. So he...... has had.............it for 4 months. (get - have)
10) I'm sorry, I...........have not written .......earlier, but I........have worked..........a lot lately. (not/ write - work)
Bài tập 2:
1) Peter......played......... football yesterday (play)
2) They........have cleaned......... the car. It looks new again. (clean)
3) Last year we........went.......... to Italy. (be)
4) John and Peggy........have just read.............. the book. Now they can watch the film. (read)
5) I......met.......... my friend two days ago. (meet)
6) We never…….have never visited……….... another country before. (visit)
7) She...........boughts.............. a new car in 2011. (buy)
8) I'm sorry, but I...................have forgotten........ my homework. (forget)
9)......Did.........you.....win............. the game of chess? (win)
10) The girls..........haven't eaten.............. their lunch yet. (eat)
Bài tập 3
1) I.......have lost..........my keys, so I can't open that door. (lose)
2) Columbus.........arrived...............in the New World in 1492. (arrive)
3) Nina............has broken...............her leg. She is still in hospital. (break)
4) He...............has lived.............here all his life. (live)
5) Colin.............left ...........for Brazil this morning. (leave)
6) Last winter Robin......stayed....................with his father in the Alps for three days. (stay)
7) Ellen...........has always written...............with her left hand. (always/ write)
8) She..............did.................a language course in Paris last summer. (do)
9)..............have........anyone..........phone.................yet? (phone)
10) I......haven't seen..........Paul today, but I.........saw........him last Sunday. (see)
Bài 1:
1. arrested
2. went/has come back
3. has already bought
4. has your team won
5. Did you visit/stayed
6. Have you done/finished
7. has been
8. didn't see/arrived
9. got/has
10. not written earlier/lot lately
vsqgdôdldllddldldlllllllllllllllllllllwwwww hello he jdưdq
1.have you been
2.did you go
3.have you ever been
4.did you go
5.have he done
6.have not finished
7.did you play
8.have you ever played
9.have not ever been
10.how did you usually spend /was/
1.
Bước 1: Trải rộng quần áo trên tấm bìa và vuốt phẳng.
Bước 2: Gấp miếng bìa theo 2 nếp gấp dọc từ trước.
Bước 3: Gấp miếng bìa hình vuông ở giữa bên dưới lên theo nếp gấp ngang.
2.
Hướng dẫn cách trồng hoa tại nhà:
Bước 1: Cho đất mùn tơi xốp vào chậu.
Bước 2: Tạo một hố nhỏ vào đất trong chậu rồi đặt hạt giống vào.
Bước 3: Vùi đất lại và tưới nước bằng bình xịt phun sương.
3. Em tự thực hiện
a) Tán thành.
- Chúng ta cần phải tự học bài thì mới có thể làm được bài trong kiểm tra, thi cử. Do đó không cần phải đi chép bài của bạn và trở nên trung thực trong học tập.
b) Tán thành.
- Khi chưa hiểu bài nên hỏi bạn bè, thầy cô để hiểu bài hơn. Từ đó có thể làm được bài tập cũng như bài kiểm tra mà không cần phải đi chép bài bạn.
c) Tán thành.
- Nếu chúng ta không vui vẻ, tận tình thì bạn sẽ cảm thấy tự mình rất phiền phức, xấu hổ khi nhờ chúng ta hướng dẫn và từ đó lần sau sẽ không nhờ ai hướng dẫn nữa. Kết quả là ngày càng không hiểu bài khi gặp bài khó.
d) Tán thành.
- Khi nói ra chúng ta phải xem được và mất điều gì. Nếu chúng ta nói với cô giáo điều đó và chỉ đích danh một ai đó thì chúng ta sẽ không nhận được sự cảm kích mà sẽ bị nhận sự thù ghét của bạn bè. Do đó cần phải ứng xử khéo léo trong trường hợp.
đ) Tán thành.
- Không cầu cứu, xin xỏ bạn cho chép bài, sẵn sàng nhận phạt khi không làm bài tập là biểu hiện của người có lòng tự trọng, dũng cảm và biết chịu trách nhiệm với hành vi của mình.
e) Tán thành.
- Khi trung thực trong học tập ta cần phải có lượng kiến thức đủ để hoàn thành các bài kiểm tra, thi cử. Do đó cần phải ham học hỏi, muốn tiến bộ, tự lập và không cần phải phụ thuộc vào người khác thì mới trung thực trong học tập được.
Ex1
2 Have you heard the news yet? - Yes, I have already heard it
3 Have you eaten this fruit yet? - Yes, I've already eaten it
4 Has Jill written the report yet? - Yes, she has already written it
5 Has Ted repair his bike yet? - Yes, he has already repaired it
6 Has Messi signed the contract yet? - Yes, he has already signed it
7 Have Vera and Tom got engaged yet? - Yes, they have already done it
8 Has Paul bought a new car yet? - Yes, he has already bought it
9 Has Yen passed her driving test yet? - Yes, she has already passed it
10 Have you sent the invitations yet? - Yes, I have already sent them
Ex1
2 have met
3 has knwon
4 have read
5 haven't seen
6 has never eaten
7 Have you told
8 hasn't rained
9 have had
10 have just sold