Giúp câu c,d,e với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(N\left(x\right)=9-x^3+4x^3-7x+3x^2+x^2\)
\(N\left(x\right)=-\left(x^3-4x^3\right)+\left(3x^2+x^2\right)-7x+9\)
\(N\left(x\right)=3x^3+4x^2-7x+9\)
\(M\left(x\right)=4+6x^2+3x+5x^3-2x^3-2x^2\)
\(M\left(x\right)=\left(5x^3-2x^3\right)+\left(6x^2-2x^2\right)+3x+4\)
\(M\left(x\right)=3x^3+4x^2+3x+4\)
b) \(P\left(x\right)=N\left(x\right)-M\left(x\right)\)
\(P\left(x\right)=\left(3x^3+4x^2-7x+9\right)-\left(3x^2+4x^2+3x+4\right)\)
\(P\left(x\right)=3x^3+4x^2-7x+9-3x^3-4x^2-3x-4\)
\(P\left(x\right)=-10x+5\)
\(Q\left(x\right)=N\left(x\right)+M\left(x\right)\)
\(Q\left(x\right)=\left(3x^3+4x^2-7x+9\right)+\left(3x^3+4x^2+3x+4\right)\)
\(Q\left(x\right)=3x^3+4x^2-7x+9+3x^3+4x^2+3x+4\)
\(Q\left(x\right)=6x^3+8x^2-4x+13\)
c) Nghiệm của đa thức \(P\left(x\right)\)
\(P\left(x\right)=-10x+5=0\)
\(\Rightarrow-10x=-5\)
\(\Rightarrow10x=5\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{5}{10}=\dfrac{1}{2}\)
Nghiệm của đa thức \(Q\left(x\right)\)
Vì: \(Q\left(x\right)=6x^3+8x^2+4x+13\ge0\)
\(\Rightarrow Q\left(x\right)\ge0\)
Vậy đa thức vô nghiệm
d) \(Q\left(x\right)\left(1-2x\right)\)
\(=\left(6x^3+8x^2-4x+13\right)\left(1-2x\right)\)
\(=6x^3+8x^2-4x+13-12x^4-16x^3+8x^2-26x\)
\(=-12x^4-10x^3+16x^2-30x+13\)
a: \(A=\dfrac{x\left(x+2\right)}{\left(x-2\right)^2}:\dfrac{x^2-4+x+6-x^2}{x\left(x-2\right)}\)
\(=\dfrac{x\left(x+2\right)}{x-2}\cdot\dfrac{x}{x+2}=\dfrac{x^2}{x-2}\)
c: A<0
=>x-2<0
=>x<2
d: B nguyên
=>x^2-4+4 chia hết cho x-2
=>x-2 thuộc {1;-1;2;-2;4;-4}
=>x thuộc {3;1;4;6}
\(c,\Rightarrow\left|x-\dfrac{1}{9}\right|=-\dfrac{4}{5}\\ \Rightarrow x\in\varnothing\left(\left|x-\dfrac{1}{9}\right|\ge0>-\dfrac{4}{5}\right)\\ d,\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x-2=0\\4y-7=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{2}{3}\\y=\dfrac{7}{4}\end{matrix}\right.\\ e,\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+1=0\\x-y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{2}\\x=y=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\Rightarrow x=y=-\dfrac{1}{2}\)
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì:
\(\Delta>0\\ \Leftrightarrow\left(-5\right)^2-4.1.\left(m+4\right)>0\\ \Leftrightarrow25-4m-16>0\\\Leftrightarrow9-4m>0\\ \Leftrightarrow m< \dfrac{9}{4}\)
Theo viét:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=5\\x_1x_2=m+4\end{matrix}\right.\)
c,
\(\left|x_1-x_2\right|=3\\ \Leftrightarrow\left(x_1-x_2\right)^2=9\\ \Leftrightarrow x_1^2-2x_1x_2+x_2^2=9\\ \Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2=9\\ \Leftrightarrow5^2-4\left(m+4\right)=9\\ \Leftrightarrow25-4m-16=9\\ \Leftrightarrow m=0\left(nhận\right)\)
d.
\(\left|x_1\right|+\left|x_2\right|=4\\ \)
Xét trường hợp 1: hai nghiệm đều dương:
ta có:
\(x_1+x_2=4\)
5 = 4 (vô lý)
Loại trường hợp này.
Xét trường hợp 2: hai nghiệm đều âm, tương tự ta loại trường hợp này.
Xét trường hợp 3:
\(x_1< 0< x_2\)
=> \(x_2-x_1=4\)
<=> \(x_2+x_1-2x_1=4\)
=> \(5-2x_1=4\)
=> \(x_1=\dfrac{1}{2}\)
\(x_2< 0< x_1\)
\(x_1-x_2=4\\ \Leftrightarrow x_1+x_2-2x_2=4\\ \Leftrightarrow5-2x_2=4\\ \Rightarrow x_2=\dfrac{1}{2}\)
Có: \(x_1x_2=m+4\\\)
<=> \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=m+4\)
=> m = -3,75 (nhận)
e.
Theo viét và theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x_1+4x_2=6\left(1\right)\\x_1+x_2=5\left(2\right)\\x_1x_2=m+4\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) có \(x_1=\dfrac{6-4x_2}{3}=2-\dfrac{4}{3}x_2\) (x)
Thế (x) vào (2) được \(2-\dfrac{4}{3}x_2+x_2=5\)
=> \(x_2=-9\) (xx)
Thế (xx) vào (1) được \(3x_1+4.\left(-9\right)=6\)
=> \(x_1=14\) (xxx)
Thế (xx) và (xxx) vào (3) được:
\(14.\left(-9\right)=m+4\)
=> m = -130 (nhận)
h.
\(x_1\left(1-3x_2\right)+x_2\left(1-3x_1\right)=m^2-23\)
<=> \(x_1-3x_1x_2+x_2-3x_1x_2=m^2-23\)
<=> \(x_1+x_2-6x_1x_2=m^2-23\)
<=> \(5-6.\left(m+4\right)=m^2-23\)
<=> \(5-6m-20-m^2+23=0\)
<=> \(-m^2-6m+8=0\)
\(\Delta=\left(-6\right)^2-4.\left(-1\right).8=68\)
\(m_1=\dfrac{6+\sqrt{68}}{2.\left(-1\right)}=-3-\sqrt{17}\left(nhận\right)\)
\(m_2=\dfrac{6-\sqrt{68}}{2.\left(-1\right)}=-3+\sqrt{17}\left(nhận\right)\)
☕T.Lam
Mình không chắc chắn ở câu d, mình lên đây để ôn bài thi tiện thể giúp được bạn phần nào.
\(b,B=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-3}+\dfrac{\sqrt{x}-8}{x-5\sqrt{x}+6}\left(x\ge0;x\ne4;x\ne9\right)\\ B=\dfrac{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-2\right)+\sqrt{x}-8}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}\\ B=\dfrac{x-4+\sqrt{x}-8}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}=\dfrac{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}-4\right)}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}=\dfrac{\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}-2}\)
\(c,B< A\Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}-2}< \dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-2}\Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-2}< 0\\ \Leftrightarrow\dfrac{-5}{\sqrt{x}-2}< 0\Leftrightarrow\sqrt{x}-2>0\left(-5< 0\right)\\ \Leftrightarrow x>4\\ d,P=\dfrac{B}{A}=\dfrac{\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}-2}:\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-2}=\dfrac{\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}+1}=1-\dfrac{5}{\sqrt{x}+1}\in Z\\ \Leftrightarrow5⋮\sqrt{x}+1\Leftrightarrow\sqrt{x}+1\inƯ\left(5\right)=\left\{-5;-1;1;5\right\}\\ \Leftrightarrow\sqrt{x}\in\left\{-6;-2;0;4\right\}\\ \Leftrightarrow x\in\left\{0;16\right\}\left(\sqrt{x}\ge0\right)\)
\(e,P=1-\dfrac{5}{\sqrt{x}+1}\)
Ta có \(\sqrt{x}+1\ge1,\forall x\Leftrightarrow\dfrac{5}{\sqrt{x}+1}\ge5\Leftrightarrow1-\dfrac{5}{\sqrt{x}+1}\le-4\)
\(P_{max}=-4\Leftrightarrow x=0\)
b: Thay x=-1 và y=-3 vào (d1), ta được:
-3=-1+2
=>-3=1(loại)
=>A ko thuộc (d1)
Thay x=-1 và y=1 vào (d1), ta đc:
-1+2=1
=>1=1
=>B thuộc (d1)
c: Tọa độ C là:
x+2=-1/2x+2 và y=x+2
=>x=0 và y=2
d: Xét ΔABC có
BK,CH là đường cao
BK cắt CH tại I
=>I là trực tâm
=>AI vuông góc BC
mà HF vuông góc BC
nên AI//HF
e: Xét ΔABC cân tại A có góc BAC=60 độ
nên ΔABC đều
Xét ΔABC đều có I là trực tâm
nên I là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC
=>IA=IB=IC
c: Ta có: ΔAEM vuông tại A
=>\(\widehat{AEM}< 90^0\)
mà \(\widehat{CEM}+\widehat{AEM}=180^0\)(hai góc kề bù)
nên \(\widehat{CEM}>90^0\)
Xét ΔCEM có \(\widehat{CEM}>90^0\)
nên CM là cạnh lớn nhất trong ΔCEM
=>CM>ME
e: Xét ΔCAB có AD là phân giác
nên \(\dfrac{BD}{CD}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{1}{2}\)
=>CD=2BD