K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2017

\(A=\left\{x\left|x=n^2\right|n\in N;1\le n\le7\right\}\)

8 tháng 9 2017

dãy số có nhầm lẫn ko bn ??

quy luật có hơi khác so với các bài mà mình đã học từ lớp 1-->7??

A={1;4;9;25;16;49;36;81;...} có phải 16 ;25;36;49 ??

Bài 1: Hoàn thành dãy chuyển hóaCH4 à H2 à C2H6 à C2H5ClBài 2: Hoàn thành các PTHH saua. CH4 + …. CO2 + ….b. …. + H2  C3H8c.   C4H8 + Br2 à …..d. 2CH4  ….. +  ……DẠNG 2: NHẬN BIẾT – TÁCH CHẤT – NÊU HIỆN TƯỢNGBài 1: Phân biệt các chất khí sau bằng pp hóa học: CO2, CH4, C2H4, N2Bài 2: Tách chất.a. Tách CH4 ra khỏi hỗn hợp CH4, C2H4.b. Tách C2H4 ra khỏi hỗn hợp CO2, C2H4.Bài 3: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết PTHHa. Cho khí C2H4 đi vào dung...
Đọc tiếp

Bài 1: Hoàn thành dãy chuyển hóa

CH4 à H2 à C2H6 à C2H5Cl

Bài 2: Hoàn thành các PTHH sau

a. CH4 + …. CO2 + ….

b. …. + H2  C3H8

c.   C4H8 + Br2 à …..

d. 2CH4  ….. +  ……

DẠNG 2: NHẬN BIẾT – TÁCH CHẤT – NÊU HIỆN TƯỢNG

Bài 1: Phân biệt các chất khí sau bằng pp hóa học: CO2, CH4, C2H4, N2

Bài 2: Tách chất.

a. Tách CH4 ra khỏi hỗn hợp CH4, C2H4.

b. Tách C2H4 ra khỏi hỗn hợp CO2, C2H4.

Bài 3: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết PTHH

a. Cho khí C2H4 đi vào dung dịch brom.

b. Đưa bình đựng hỗn hợp khí Cl2, CH4 theo tỉ lệ thể tích 1:1 ra ánh sáng, tiếp theo cho quì tím ẩm vào

DẠNG 3: BÀI TOÁN THÔNG THƯỜNG

Bài 1: Đốt cháy V lít khí metan, thu được 1,8g hơi nước.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Hãy tính V.

c. thể tích không khí cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí (đktc).

 (biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc)

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C4H10 (đktc) rồi hấp thụ hết các sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 0,2M dùng dư thu được chất kết tủa.

a. Viết ptpư ?

b. Tìm số g kết tủa thu được.

 DẠNG 4: BÀI TOÁN DƯ

Bài 1: Cho 2,24 lít khí C3H6 vào 200 ml dung dịch Br2 1M.

     a. Sau phản ứng chất nào dư? Khối lượng chất dư.

     b. Tính nồng mol dung dịch sau phản ứng.

Bài 2: Đốt cháy 2,24 lít khí C2H4 trong bình đựng 11,2 lít khí oxi.

     a. Sau phản ứng chất nào dư? Tính thể tích chất dư.

     b. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng đi vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

DẠNG 5: TÌM CÔNG THỨC HỢP CHẤT HỮU CƠ

Loại 1: Cho % theo khối lượng hoặc tỉ lệ khối lượng.

Bài 1: Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 40% C, 6,7% H, 53,3% O. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết khối lượng phân tử của A là 60.

Bài 2 :Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81% , %H = 6,98%, còn lại là oxi.

a. Lập công thức đơn giản nhất của X

b.Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.  

(CTĐG: C2H3O,  CTPT: C4H6O2)

Loại 2 : Tìm CTPT HCHC dựa vào phản ứng cháy

Bài 1: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3g chất A thu được5,4g nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro bằng 15.

Bài 2: Đốt cháy hết 11,2 lít khí A đktc thu được 11,2 lít CO2 đktc và 9 g H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 g. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo A ?

Bài 3: Đốt cháy 3g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g nước.

a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?

b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức A

c. Chất A có làm mất màu dung dịch brom.

d. Viết phương trình A với clo khi có ánh sáng

2
19 tháng 2 2021

Bị lỗi rồi. bạn gõ lại đc ko

19 tháng 2 2021

Đâu lỗi đâu đấy là ô để điền vào mà :vvv 

25 tháng 6 2021

`A)1/(1.2)+1/(2.3)+....+1/(100.101)`

`=1-1/2+1/2-1/3+...+1/100-1/101`

`=1-1/101=100/101`

a) Ta có: \(A=\dfrac{1}{1\cdot2}+\dfrac{1}{2\cdot3}+\dfrac{1}{3\cdot4}+\dfrac{1}{4\cdot5}+...+\dfrac{1}{100\cdot101}\)

\(=1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{100}-\dfrac{1}{101}\)

\(=1-\dfrac{1}{101}=\dfrac{100}{101}\)

a: \(u_{n+1}-u_n\)

\(=2-3\left(n+1\right)-2+3n\)

=-3n-3+3n

=-3<0

=>Đây là dãy giảm

b: \(u_{n+1}-u_n\)

\(=\dfrac{n+2}{n+1}-\dfrac{n+1}{n}\)

\(=\dfrac{n^2+2n-n^2-2n-1}{n\left(n+1\right)}=\dfrac{-1}{n\left(n+1\right)}< 0\)

=>Đây là dãy giảm

c: \(u_{n+1}-u_n==\dfrac{1}{n+2}-\dfrac{1}{n+1}\)

\(=\dfrac{n+1-n-2}{\left(n+1\right)\left(n+2\right)}=\dfrac{-1}{\left(n+1\right)\left(n+2\right)}< 0\)

=>Đây là dãy giảm

d: \(\dfrac{u_{n+1}}{u_n}=\dfrac{2^{n+1}}{2^n}=2>1\)

=>Đây là dãy tăng

17 tháng 12 2021

a.68373

17 tháng 12 2021

cách làm đâu

 

13 tháng 11 2021

Câu 1:

a) Al2O3 cho biết:

- Hợp chất được tạo bơi 2 nguyên tố hóa học: Al, O

- Số nguyên tử mỗi nguyên tố: Số nguyên tử Al là 2 , số nguyên tử O là 3.

- PTK của hợp chất: \(PTK_{Al_2O_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_O=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)

b) 

a) MgCO3 cho biết: (này mới đúng)

- Hợp chất được tạo bơi 3 nguyên tố hóa học: Mg, C, O

- Số nguyên tử mỗi nguyên tố: Số nguyên tử Mg là 1 , số nguyên tử C là 1 và số nguyên tử O là 3.

- PTK của hợp chất: \(PTK_{MgCO_3}=NTK_{Mg}+NTK_C+3.NTK_O=24+12+3.16=84\left(đ.v.C\right)\)

13 tháng 11 2021

Câu 2:

Biết 3 có hóa trị 2 là sao nhỉ?

Câu 3:

a) Đặt: \(Al^{III}_aS_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\)

Theo QT hóa trị:

III.a=II.b <=> a/b= II/III=2/3 =>a=2, b=3

=> CTHH: Al2S3

\(PTK_{Al_2S_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_S=2.27+3.32=150\left(đ.v.C\right)\)

b) Đặt: \(Zn^{II}_a\left(PO_4\right)_b^{III}\left(a,b:nguyên,dương\right)\)

Theo QT hóa trị:

II.a=III.b <=> a/b= III/II=3/2 =>a=3, b=2

=> CTHH: Zn3(PO4)2

\(PTK_{Zn_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Zn}+2.NTK_P+2.4.NTK_O\\ =3.65+2.31+8.16=385\left(đ.v.C\right)\)

Câu 1: Nêu các tính chất hóa học của oxit, axit, bazo, muối. Cho ví dụ.Câu 2: Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim. Cho ví dụ.Câu 3: viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động đó.Câu 4: Thế nào là hợp kim gang, thép? Cho biết nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất gang, thép.Câu 5: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Nêu những yếu tố ảnh hưởng và các biện...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu các tính chất hóa học của oxit, axit, bazo, muối. Cho ví dụ.

Câu 2: Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim. Cho ví dụ.

Câu 3: viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động đó.

Câu 4: Thế nào là hợp kim gang, thép? Cho biết nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất gang, thép.

Câu 5: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Nêu những yếu tố ảnh hưởng và các biện pháp chống sự ăn mòn kim loại.

Câu 6: Nêu các tính chất vật lý -  tính chất hóa học của Clo, Silic và cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Viết PTHH.

Câu 7: Công nghiệp Silicat bao gồm những ngành sản xuất nào? Nêu nguyên liệu và các công đoạn chính của các ngành sản xuất đó.

Câu 8: Các dạng thù hình của một nguyên tố là gì? Nêu cái dạng thù hình, tính chất vật lý của các dạng thù hình Cabon và tính chất hóa học của Cabon. Viết PTHH.

Câu 9: Trình bày tính chất hóa học của  Axit Cacbonic, các Oxit của Cacbon và muối Cacbonat. Viết phương trình phản ứng minh họa.

Câu 10: Nêu nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

0
30 tháng 8 2023

a) Dãy số un = 2n - 1: Đây là một dãy số tăng với hệ số tăng là 2.

b) Dãy số un = 3 - 2n: Đây là một dãy số giảm với hệ số giảm là 2.

c) Dãy số un = n + 2n: Đây là một dãy số tăng với hệ số tăng là 3.

d) Dãy số un = 2n: Đây là một dãy số tăng với hệ số tăng là 2.

e) Dãy số un = 3n: Đây là một dãy số tăng với hệ số tăng là 3.

a: \(u_{n+1}-u_n=2\left(n+1\right)-1-2n+1\)

\(=2n+2-2n=2>0\)

=>Đây là dãy tăng

b: \(u_{n+1}-u_n=-2\left(n+1\right)+3+2n-3=-2n-2+2n=-2< 0\)

=>Đây là dãy giảm

d: \(u_{n+1}-u_n=\dfrac{2}{n+1}-\dfrac{2}{n}=\dfrac{2n-2n-2}{n\left(n+1\right)}=-\dfrac{2}{n\left(n+1\right)}< 0\)

=>Đây là dãy giảm

e: \(\dfrac{u_{n+1}}{u_n}=\dfrac{3^{n+1}}{3^n}=3>1\)

=>Đây là dãy tăng

Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất saua) Amonia gồm 1N, 3Hb) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4Oc) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8Od) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12Oe) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:a) 1C ........................................................b)...
Đọc tiếp

Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:
a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3

Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau
a) Amonia gồm 1N, 3H
b) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4O
c) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8O
d) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12O
e) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.

Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:
a) 1C ........................................................
b) 4Al .......................................................
c) 2 Cl2 ......................................................
d) 7 ZnCl2 ...................................................

e) 5 H2SO4 ................................................
f) 6 CaCO3 ...............................................
g) 8Cu ......................................................
h) 3N2.................................................

Bài 4: Hãy dùng chữ số và công thức hoá học diễn đạt các ý sau:
a) Bốn phân tử Oxygen...............
b) Bảy phân tử Amonia...............
c) Sáu phân tử Copper (II) Sulfate...............
d) Hai phân tử Zinc Hydroxide......... ....

1
14 tháng 10 2021

giúp mình đi m.n