K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Hoàn thành dãy chuyển hóa

CH4 à H2 à C2H6 à C2H5Cl

Bài 2: Hoàn thành các PTHH sau

a. CH4 + …. CO2 + ….

b. …. + H2  C3H8

c.   C4H8 + Br2 à …..

d. 2CH4  ….. +  ……

DẠNG 2: NHẬN BIẾT – TÁCH CHẤT – NÊU HIỆN TƯỢNG

Bài 1: Phân biệt các chất khí sau bằng pp hóa học: CO2, CH4, C2H4, N2

Bài 2: Tách chất.

a. Tách CH4 ra khỏi hỗn hợp CH4, C2H4.

b. Tách C2H4 ra khỏi hỗn hợp CO2, C2H4.

Bài 3: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết PTHH

a. Cho khí C2H4 đi vào dung dịch brom.

b. Đưa bình đựng hỗn hợp khí Cl2, CH4 theo tỉ lệ thể tích 1:1 ra ánh sáng, tiếp theo cho quì tím ẩm vào

DẠNG 3: BÀI TOÁN THÔNG THƯỜNG

Bài 1: Đốt cháy V lít khí metan, thu được 1,8g hơi nước.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Hãy tính V.

c. thể tích không khí cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí (đktc).

 (biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc)

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C4H10 (đktc) rồi hấp thụ hết các sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 0,2M dùng dư thu được chất kết tủa.

a. Viết ptpư ?

b. Tìm số g kết tủa thu được.

 DẠNG 4: BÀI TOÁN DƯ

Bài 1: Cho 2,24 lít khí C3H6 vào 200 ml dung dịch Br2 1M.

     a. Sau phản ứng chất nào dư? Khối lượng chất dư.

     b. Tính nồng mol dung dịch sau phản ứng.

Bài 2: Đốt cháy 2,24 lít khí C2H4 trong bình đựng 11,2 lít khí oxi.

     a. Sau phản ứng chất nào dư? Tính thể tích chất dư.

     b. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng đi vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

DẠNG 5: TÌM CÔNG THỨC HỢP CHẤT HỮU CƠ

Loại 1: Cho % theo khối lượng hoặc tỉ lệ khối lượng.

Bài 1: Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 40% C, 6,7% H, 53,3% O. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết khối lượng phân tử của A là 60.

Bài 2 :Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81% , %H = 6,98%, còn lại là oxi.

a. Lập công thức đơn giản nhất của X

b.Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.  

(CTĐG: C2H3O,  CTPT: C4H6O2)

Loại 2 : Tìm CTPT HCHC dựa vào phản ứng cháy

Bài 1: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3g chất A thu được5,4g nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro bằng 15.

Bài 2: Đốt cháy hết 11,2 lít khí A đktc thu được 11,2 lít CO2 đktc và 9 g H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 g. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo A ?

Bài 3: Đốt cháy 3g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g nước.

a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?

b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức A

c. Chất A có làm mất màu dung dịch brom.

d. Viết phương trình A với clo khi có ánh sáng

2
19 tháng 2 2021

Bị lỗi rồi. bạn gõ lại đc ko

19 tháng 2 2021

Đâu lỗi đâu đấy là ô để điền vào mà :vvv 

TRẢ LỜI:

CO - Cacbon monoxit

CO2 - Cacbon đioxit

HNO3 - Axit nitric

Cl2O - Điclo monoxit

B2H6 - Điboran

PH3 - Photphin

PH5 - Photphoran

C6H12 - Xiclohexan

4 tháng 5 2021

CO : cacbon oxit

\(CO_2\): cacbon đioxit

\(HNO_3\): axit nitric

\(Cl_2O\): điclo monooxxit

\(B_2H_6\): điboran

\(PH_3\):  photphin

\(PH_5\):  ??? làm g có

\(C_6H_{12}\): xiclohexan

20 tháng 4 2019

a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho que đóm vào các mẫu thử

Mẫu thử que đóm bùng cháy là O2

Mẫu thử que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh kèm tiếng nổ nhỏ là H2

Hai khí còn lại là: CH4 và C2H4

Dẫn 2 khí qua dung dịch Br2

Làm mất màu Br2 là C2H4. Còn lại là CH4

C2H4 + Br2 => C2H4Br2

b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử

Cho Ca(OH)2 dư vào các mẫu thử

Mẫu thử xuất hiện kết tủa là CO2

CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O

Cho que đóm vào các mẫu thử

Mẫu thử que đóm bùng cháy là O2

Cho 2 khí còn lại qua Br2

Làm mất màu Br2 là C2H2, còn lại là CH4

C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4

20 tháng 4 2019

c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho Ca(OH)2 dư vào các mẫu thử

Xuất hiện kết tủa trắng => CO2

CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O

Cho que đóm vào các mẫu thử => cháy vs ngọn lửa màu xanh kèm tiếng nổ nhỏ là H2

Nhận C2H4 và CH4 bằng Br2

Làm mất màu dung dịch Br2 là C2H4

C2H4 + Br2 => C2H4Br2. Còn lại là CH4

d/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Nhận CO2 = Ca(OH)2 dư

Nhận CO = CuO đun nóng => hiện tượng: xuất hiện chất rắn màu đỏ

Nhận C2H2 = dung dịch Br2 mất màu

Còn lại: CH4

Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O

CuO + CO => Cu + CO2

C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4

2 tháng 4 2019

a và b giống nhau nhé bạn . mình làm câu a cứ thế mà bạn sửa lại để làm câu b

dẫn lần lượt hỗn hợp khí trên qua dd ca(oh)2 dư co2 bj hấp thụ khí bay ra là ch4

co2+ca(oh)2 ---> caco3 +h2o

c, câu này bạn dùng dd br2 dư nhé c2h2 bj hâpd thụ

d, câu này dùng co2 dư và ddbr2 dư nhé

chúc bạn làm bài tốt

15 tháng 4 2017

trình bày phương pháp hoá học để thu khí:

a) CH4 tinh khiết từ hỗn hợp khí CH4 và C2H4. Viết PTHH

- Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Br2 ,thấy dung dịch đổi màu (do C2H4),khí thoát ra là CH4.

PT: C2H4 + Br2 ==> C2H4Br2

b) C2H2 tinh khiết từ hỗn hợp khí C2H2 và CO2. Viết PTHH

-Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2,thấy xuất hiện kết tủa(do CO2),khí thoát ra là C2H2.

PT:Ca(OH)2 + CO2 ===> CaCO3 + H2O.

c) H2 tinh khiết từ hỗn hợp khí H2,CO2,C2H4. Viết PTHH

- Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Br2 ,thấy dung dịch đổi màu (do C2H4),khí thoát ra là CO2 và H2.

PT: C2H4 + Br2 ==> C2H4Br2

-Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2,thấy xuất hiện kết tủa(do CO2),khí thoát ra là H2.

PT:Ca(OH)2 + CO2 ===> CaCO3 + H2O.

26 tháng 4 2020
https://i.imgur.com/Qvos51W.png
                                                   Đề Thi Cuối Học Kì 2 - Hóa học 9Câu 1: Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):a) CH4  +  Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) → b) C2H4 + H2O  → c) CaC2  + H2O  → d) C2H5OH  +  Na  → e) CH3COOH   +  NaOH →f) (RCOO)3C3H5  + NaOH →Câu 2: a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6b) Bằng phương pháp...
Đọc tiếp

undefined

                                                   Đề Thi Cuối Học Kì 2 - Hóa học 9

Câu 1: Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

a) CH4  +  Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) → 

b) C2H4 + H2O  → 

c) CaC2  + H2O  → 

d) C2H5OH  +  Na  → 

e) CH3COOH   +  NaOH →

f) (RCOO)3C3H5  + NaOH →

Câu 2: 

a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6

b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan CH4 và etilen C2H4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

c) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom (xúc tác bột Fe)

Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.

Câu 3: 

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.

Câu 4: 

a) Trên một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50ml cồn 70o.

b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit.

4
25 tháng 3 2021

Câu 1 : 

\(a.CH_4+Cl_2\underrightarrow{as,1:1}CH_3Cl+HCl\)

\(b.C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{H^+,t^0}}C_2H_5OH\)

\(c.CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)

\(d.C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(e.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)

\(f.\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)

Câu 2 : 

a) CTCT C2H2 và C2H6 : 

\(CH\equiv CH\)

\(CH_3-CH_3\)

b) Nhận biết CH4, C2H4 : 

Sục lần lượt các khí qua dung dịch Br2 dư : 

- Mất màu : C2H4 

- Không HT : CH4

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

c) 

TN1 : Mất màu nâu đỏ Br2 và có khí HBr thoát ra.

imageTN2 : 

Dầu ăn không tan trong nước , nổi trên bề mặt 

 

25 tháng 3 2021

Câu 3 : 

\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\)

\(n_X=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow a+b=0.2\left(1\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0.3\left(mol\right)\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+3H_2O\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(..............0.3......0.3\)

\(n_{CO_2}=a+2b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)

\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)

\(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0.1}{0.2}\cdot100\%=50\%\)

Câu 4 : 

\(\text{ Trong 100 ml cồn 70 độ có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.}\)

\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{70}{100}\cdot50=35\left(ml\right)\)

\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9.2}{46}=0.2\left(mol\right)\)

\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0.1\left(mol\right)\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H^+,t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

\(0.1.........................0.1....................0.1\)

\(H\%=\dfrac{5.28}{0.1\cdot88}\cdot100\%=60\%\)

 

26 tháng 4 2017

a)

>>>>, đầu tiên ta cho chúng lội qua dd nước vôi trong, thấy khí nào làm đục nước vôi thì đó là CO2: PƯ: CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O

>>>>>> tiếp theo ta cho khí còn lại qua dd brom thấy khí nào làm dd brom mất màu thì đó là C2H2: Pư : C2H2 + 5 Br2 ------> C2H2Br10

>>>>> còn lại là CH4.

26 tháng 4 2017

KAMSA

19 tháng 3 2018

Bài 1.

a.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Dẫn các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong

+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2

CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2, CH4, C2H4 (I)

- Dẫn nhóm I vào dung dịch brom

+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, O2 (II)

- Dẫn nhóm II vào khí clo

+ Mẫu thử làm mất màu khí clo chất ban đầu là CH4

CH4 + Cl2 ---ánh sáng---> CH3Cl + HCl

+ Mẫu thử lho6ng hiện tượng chất ban đầu là O2

12 tháng 3 2020

1) Dùng dung dịch muối FeCl3 dư
Cho hỗn hợp FeO, Cu, Fe vào dung dịch muối FeCl3 dư
+ Cu, Fe tan hết
+ Lọc lấy chất rắn còn dư, đó chính là FeO
PTHH:
2FeCl3+Cu-> 2FeCl2+CuCl2

2FeCl3+Fe-> 3FeCl2

12 tháng 3 2020

2)

a)

Ba+2H2O-> Ba(OH)2+H2

Ba(OH)2+2NaHSO4-> BaSO4+Na2SO4+H2O

Nếu Ba(OH)2 dư:

Ba(OH)2+Na2SO4-> BaSO4+2NaOH

b)

2Na+2H2O-> 2NaOH+H2

3NaOH+AlCl3->Al(OH)3+3NaCl

Nếu NaOH dư:

NaOH+Al(OH)3-> NaAlO2+2H2O

Câu 1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là: a. Na2CO3, CH3COONa, C2H6 b. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl. c. CH3Cl , C2H6O , C3H8. d. CH4 , AgNO3, CO2 . Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là: a. C2H4 , CH4, C2H5Cl. b. C3H6 , C4H10 , C2H4. c. C2H4 , CH4 , C3H7Cl. d. Cả a, b, c đều đúng Câu 3: Công thức cấu tạo nào viết sai trong các công thức sau: A. CH2 = CH2...
Đọc tiếp

Câu 1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:

a. Na2CO3, CH3COONa, C2H6 b. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl.

c. CH3Cl , C2H6O , C3H8. d. CH4 , AgNO3, CO2 .

Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là:

a. C2H4 , CH4, C2H5Cl. b. C3H6 , C4H10 , C2H4.

c. C2H4 , CH4 , C3H7Cl. d. Cả a, b, c đều đúng

Câu 3: Công thức cấu tạo nào viết sai trong các công thức sau:

A. CH2 = CH2 B. CH2-O-CH3 C. CH3- CH3 D. CH \(\equiv\) CH

Câu 4: Công thức phân tử C3H6 có thể viết được số công thức cấu tạo là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 3: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H6O:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 5: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. Nước. B. Metan. C. Natri clorua. D. Khí cacbonic

Câu 6: Hợp chất hữu cơ là:

A. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O

B. Hợp chất khó tan trong nước.

C. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.

D.Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại...

1
9 tháng 4 2020

Câu 1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:

a. Na2CO3, CH3COONa, C2H6 b. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl.

c. CH3Cl , C2H6O , C3H8. d. CH4 , AgNO3, CO2 .

Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là:

a. C2H4 , CH4, C2H5Cl. b. C3H6 , C4H10 , C2H4.

c. C2H4 , CH4 , C3H7Cl. d. Cả a, b, c đều đúng

Câu 3: Công thức cấu tạo nào viết sai trong các công thức sau:

A. CH2 = CH2 B. CH2-O-CH3 C. CH3- CH3 D. CH ≡≡ CH

Câu 4: Công thức phân tử C3H6 có thể viết được số công thức cấu tạo là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 3: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H6O:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

1. H3C−O−CH3 : đimetyl ete, chất khí, không tác dụng với Na.

2. H3C−CH2−O−H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng hiđro.

Câu 5: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. Nước. B. Metan. C. Natri clorua. D. Khí cacbonic

Câu 6: Hợp chất hữu cơ là:

A. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O

B. Hợp chất khó tan trong nước.

C. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.

D.Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại...

9 tháng 4 2020

h​ình như còn mấy câu chưa làm