trình bày cơ chế và viết sơ đồ minh hoạ sự hình thành hội chứng đao và claiphento (XXY) ở người
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cơ chế phát sinh ở phần đầu tiên sau đầu bài bệnh và tật đi truyền ở người sgk trang 82. Mk chỉ có đặc điểm nó đi truyền hai bệnh này thôi
Cơ chế phát sinh hội chứng Đao:
Trong giảm phân tạo giao tử: NST 21 không phân ly tạo nên 1 giao tử có cả cặp NST số 21 và 1 giao tử không có. Giao tử có cả cặp NST số 21 kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử có 3 NST số 21 gây bệnh Đao.
Tham khảo:
- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. - Giao tử X của mẹ kết hợp với giao tử (X và Y) của bố tạo ra hợp tử: XX (con gái) và XY (con trai) với tỷ lệ xấp xỉ 1 : 1 → cân bằng giới tính.
Đáp án D.
Xét các bệnh, tật di truyền của đề bài:
Các bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội: (2), (4)
(1) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính
(3) là bệnh do đột biến cấu trúc NST : mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22.
(5) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.
là bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.
Đáp án: D
Xét các bệnh, tật di truyền của đề bài:
Các bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội: (2), (4)
(1) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính
(3) là bệnh do đột biến cấu trúc NST : mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22.
(5) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.
(6) là bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.
Chọn đáp án D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6
3, 7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Đáp án: D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6
3, 7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Chọn đáp án D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6
3, 7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
- Cơ chế phát sinh hội chứng đao : Trong giảm phân, 1 bên bố hoặc mẹ hình thành giao tử có cặp NST số 21 không phân li trong giảm phân tạo ra giao tử mang cặp NST 21 và giao tử không mang cặp NST 21. Qua thụ tinh tổ hợp tạo hợp tử có bộ NST thừa 1 chiếc ở cặp NST 21 (2n + 1) biểu hiện bệnh đao
P : 2n x 2n
G : (n + 1) ; (n - 1) n
F : 2n - 1 ; 2n + 1 -> Biểu hiện tính trạng hội chứng Đao
- Cơ chế phát sinh hội chứng claiphento : Trong giảm phân, ở NST giới tính :
+ Cặp NST XY ở người bố không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử XY và O, người mẹ tạo giao tử X bình thường; qua thụ tinh với sự tổ hợp giữa giao tử XY và X tạo nên hợp tử XXY biểu hiện bệnh claiphento
+ Cặp NST XX ở người mẹ không phân li trong giảm phân tạo giao tử XX và O, người bố tạo giao tử X và Y bình thường; qua thụ tinh với sự tổ hợp giữa giao tử XX và Y tạo nên hợp tử XXY biểu hiện tt bệnh
P : XY x XX
G : XY; O X
F : OX ; XXY -> Bệnh claiphento
hoặc :
P : XY x XX
G : X ; Y XX
F : XXX ; XXY -> Bệnh claiphento