các lệnh của logo là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.MSWLogo hay MSWLogo là một ngôn ngữ lập trình dựa trên ngôn ngữ Logo, với Front-End GUI. Nó được phát triển bởi George Mills tại Viện Công nghệ Massachusetts (MIT). Cốt lõi của nó giống như UCBLogo bởi Brian Harvey. Đây là phần mềm miễn phí, mã nguồn có sẵn, trong Borland C ++.
2.một số lệnh cơ bản khi sử dụng MSW logo
Lệnh | Chức năng | Chữ viết tắt | |
Forward | rùa đi tới | FD | |
Back | rùa lùi lại | BK | |
Right | rùa quay phải | RT | |
Left | rùa quay trái | LT | |
Clean | rùa xoá màn hình (giữ nguyên vị trí rùa) | ||
Clearscreen | rùa xóa màn hình (vị trí rùa trở về vị trí ban đầu) | CS | |
Cleartext | xoá hết các dòng lệnh đã ghi | CT | |
showturtle | hiển thị rùa | ST | |
Hideturtle | rùa trốn đi | HT | |
Penup | rùa để bút lên | PU | |
Pendown | rùa đặt bút xuống | PD | |
ABS | báo cáo giá trị tuyệt đối của một số | ||
ActiveWindow | báo cáo tên của cửa sổ đồ họa hoạt động | ||
AGET | lấy một phần tử mảng | ||
ALERT | hiển thị một hộp cảnh báo | ||
ALIAS | định nghĩa một tên bí danh | ||
ALLTURTLES | kết quả đầu ra một danh sách của tất cả các loài rùa và thực hiện một cách hợp lý | ||
APPENDMENU | gắn thêm một trình đơn mới | ||
APPENDMENUCOMMAND | gắn thêm một mục trình đơn mới và gắn nó vào một danh sách lệnh Logo | ||
APPENDMENUITEM | gắn thêm một mục trình đơn mới và xác định một mục trình đơn ID | ||
Arccos | báo cáo arccosine | ACOS | |
ARCCOT | báo cáo arccotangent | ACOT | |
ARCCSC | báo cáo arccosecant | ACSC | |
ARCSEC | báo cáo arcsecant | ASEC | |
Arcsin | báo cáo arcsine | ASIN | |
Arctan | báo cáo arctangent | ATAN | |
ARRAY | tạo ra một mảng | ||
ARRAYDIMS | kết quả đầu ra danh sách kích thước của một mảng | ||
ASET | lưu giữ một phần tử mảng | ||
ASK | chạy một danh sách các lệnh cho một đối tượng cụ thể | ||
REPEAT | lặp lại | ||
Aroundcircle | vẽ cung tròn |
BẠN VÀO LINK NÀY MÀ THAM KHẢO :
https://loigiaihay.com/giai-phan-a-hoat-dong-co-ban-bai-2-trang-103-sach-huong-dan-hoc-tin-hoc-4-a76232.html
.Tham khảo
1. công dụng của lệnh wait trong logo
-Lệnh wait trong logo có tác dụng là mỗi khi vẽ một đường, ta phải đợi 1 khoảng thời gian giây thì vẽ tiếp điều đó giúp cho ta có thể biết được rùa di chuyển và vẽ như thế nào.
2. để chèn hình , tranh ảnh , chèn bảng và căn bản em thực hiện như thế nào
link: https://support.microsoft.com/vi-vn/office/ch%C3%A8n-%E1%BA%A3nh-trong-powerpoint-5f7368d2-ee94-4b94-a6f2-a663646a07e1
3. cấu trúc của lệnh viết chữ trong logo
Để viết chữ trong Logo ta sử dụng lệnh Label
4. ôn tập các lệnh trong logo
link: https://download.vn/huong-dan-lap-trinh-bang-mswlogo-18226
5. đặt tên thủ tục thế nào cho đúng
– Các đặt tên thủ tục:
+ Dùng chữ Việt không dấu để đặt tên cho thủ tục
+Trong tên thủ tục không được có dấu cách, phải có ít nhất một chữ cái.
6. từ nào luôn xuất hiện trong thủ tục
- Những từ xuất hiện trong mọi thủ tục:
• To: bắt đầu cho mọi thủ tục
• End: kết thúc thủ tục.
7. viết lệnh để rùa vẽ hình tam giác ,hình vuông , hình ngũ giác , hình lục giác và hình bát giác
link: https://hoidapvietjack.com/q/118960/viet-cac-lenh-de-rua-ve-cac-hinh-theo-mau-sau-cho-biet-goc-trong-tam-giac-la-60
1. Home
2. CS
3. FD n
4. BK n
5. RT K
6. LT K
7. PU
8. PD
9. HT
10. ST
11. CLEAN
12. BYE
13. Repeat
14. Wait 60
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo – Nhóm lệnh di chuyển.
FD x Đi tới x bước.
BK x Đi lùi x bước.
LT x Xoay rùa về phía bên trái x độ.
RT x Xoay rùa về phía bên phải x độ
ARC a r Vẽ cung tròn với góc là a và bán kính là r. Sau khi vẽ xong rùa đứng yên tại chỗ.
ARC2 a r Vẽ cung tròn góc a và bán kính r. Vẽ tới đâu rùa đi theo tới đó.
ELLIPSE x.ngang y.cao Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa đứng yên tại chỗ.
ELLIPSE2 x.ngang y.cao Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa chạy theo đường ellipse.
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo
ELLIPSEARC độ dài cung x y góc
Ví dụ muốn vẻ 1 nửa vòng ellipse ở phía trước mặt rùa (90) lệnh như sau :
ELLIPSEARC 180 150 80 90
Các bạn thay đổi số 90 sẽ hiểu ra cách làm, nếu muốn rùa chạy theo khi vẽ thì dùng ELLIPSA2.
CIRCLE r
Vẽ hình trong bán kính r rùa đứng tại tâm.
CIRCLE2 r
Vẽ hình trong bán kính r rùa di chuyển theo đường tròn, sau khi hành thành rùa nẳm trên đừng tròn.
Nhóm lệnh in kết quả, thông báo.
SHOW [nội dung, kết quả muốn in ], lệnh tương tự PRINT viết tắt PR ví dụ Show 1+2+3 hoặc PR 1+2+3 đều cho ra kết quả là 6 ở trong cửa sổ lệnh.
Lệnh LABEL thì hiện ra kết quả ở sân chơi, nếu muốn hiện thị theo chiều ngang thì cúng ta phải xoay rùa về phải 90 độ.
CT Làm sạch cửa sổ lệnh.
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo
Nhóm lệnh về bút vẽ, màu sắc.
PU viết đầy đủ là Pen Up lệnh này nhấc viết của rùa lên và kết quả là khi di chuyển rùa không để lại dấu vết.
PD viết đủ là Pen Down lệnh này hạ viết của rùa xuống. Các lệnh di chuyển sau lệnh này ta sẽ thấy dấu vết của sự di chuyển.
PE viết đầy đủ PENERASE Đặt bút xuống và thiết lập chế độ xóa. Dùng lệnh PENNORMAL để thiết lập lại trạng thái ban đầu của bút vẽ.
Ví dụ vẽ hình vuông Repeat 4 [FD 100 Rt 90] sau đó ta xóa hình vuông đó đi, nếu dùng CS thì nó xóa toàn bộ sân chơi ở đây chỉ xóa hình vuông vừa vẽ ta dùng PE Repeat 4 [FD 100 Rt 90]
SetPenSize n Thiết lập độ dày, mỏng của nét vẽ. Lệnh này có thể thực hiện qua Menu Set→Pen Size …
SetPC [Red Green Blue] Thiết lập màu cho bút vẽ Red, Green, Blue có giá trị từ 0→255, ví dụ SetPC [255 0 0] sẽ cho ta màu đỏ.
Setfloodcolor [R G B] viết tắt SETFC[R G B] Cài đặt màu nền sẽ tô bằng lệnh FILL
FILL Tô màu nền trong phạm vi khép kín của hình. Màu nền tô đã được báo trước bằng lệnhSetfloodcolor. Lệnh Fill không cần phải hạ bút xuống nó vẫn tô được
Ví dụ
Setfloodcolor [255 0 0 ] ; tô nền màu đỏ
FD 100 RT 120 FD 100 RT 120 FD 100 ; vẽ tam giác đều độ dài cạnh 100
PU ; nhấc bút
LT 45 ; xoay trái 45 độ
BK 50 ; đi lùi 50 bước . 3 dòng lệnh PU LT và BK mục đích là đưa rùa vào bên trong hình tam giác đều
FILL
Kết quả ta được hình tam giác tô màu đỏ.
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo
Các bạn có để ý thấy ở ví dụ trên tôi viết lệnh ; giải thích. MSWLogo quy định rằng nội dung sau dấu ; sẽ là các ghi chú của người dùng MSWLogo sẽ không quan tâm tới những nội dung ghi sau dấu ;
SETFLOODCOLOR color
SETFLOODCOLOUR color
SETFC color
color được tạo bởi 3 màu cơ bản là R G B, G, R, B nhận giá trị từ 0 đến 255, ứng với mỗi thay đổi ta có một màu, bạn có thể dùng một số màu sau
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo
Trong bảng trên bạn có thể sử dụng SetFc index ví dụ muốn tô màu vàng SetFc 6 rồi sau đó dùng lệnh FILL để tô.
Nhóm lệnh về rùa và vị trí rùa.
HT ẩn rùa, không thấy hình tam giác (Rùa) trên sân chơi nữa.
ST hiện rùa.
SETPOS [Tọa-độ-X Tọa-độ-Y] đưa rùa tới vị trí X,Y. Chú ý nếu rùa đang ở chế độ Pen down thì nó sẽ tạo thành đường đi. Lệnh SETXY x y cũng có chức năng tương tự.
SETX x di chuyển rùa theo cột x (x>0 qua phải, x<0 qua trái) rùa giữ nguyên hướng.
SETY y di chuyển rùa lên nếu y>0, xuống nếu y<0
Xcor cho biết vị trí tọa độ x của rùa trên sân chơi
Ycor cho biết vị trí tọa độ x của rùa trên sân chơi
POS cho ta biết vị trí hiện tại của rùa.
CS Xóa sân chơi đưa rùa về vị trí ban đầu(0,0), nếu có nhiều rùa thì xóa luôn chỉ để lại 1 rùa.
CLEAN Xóa hết các nét vẽ trên sân chơi, rùa giữ nguyên vị trí.
HOME Đưa rùa về vị trí ban đầu (0,0).
HEADING Cho biết rùa đang xoay ở vị trí bao nhiêu (0 đến 360)
SetHeading Quay rùa về góc dộ nào đó
TOWARDS tọa độ x tọa độ y Quay đầu rùa về hướng tọa độ xy
DISTANCE x y đo khoảng cách từ vị trí hiện tại tới tọa độ x y
Forward | rùa đi tới | FD |
Back | rùa lùi lại | BK |
Right | rùa quay phải | RT |
Left | rùa quay trái | LT |
Clean | rùa xoá màn hình | CS |
Cleartext | xoá hết các dòng lệnh đã ghi | CT |
showturtle | hiển thị rùa | ST |
Hideturtle | rùa trốn đi | HT |
Penup | rùa để bút lên | PU |
Pendown | rùa đặt bút xuống | PD |
ABS | báo cáo giá trị tuyệt đối của một số | |
ActiveWindow | báo cáo tên của cửa sổ đồ họa hoạt động | |
AGET | lấy một phần tử mảng | |
ALERT | hiển thị một hộp cảnh báo | |
ALIAS | định nghĩa một tên bí danh | |
ALLTURTLES | kết quả đầu ra một danh sách của tất cả các loài rùa và thực hiện một cách hợp lý | |
APPENDMENU | gắn thêm một trình đơn mới | |
APPENDMENUCOMMAND | gắn thêm một mục trình đơn mới và gắn nó vào một danh sách lệnh Logo | |
APPENDMENUITEM | gắn thêm một mục trình đơn mới và xác định một mục trình đơn ID | |
Arccos | báo cáo arccosine | ACOS |
ARCCOT | báo cáo arccotangent | ACOT |
ARCCSC | báo cáo arccosecant | ACSC |
ARCSEC | báo cáo arcsecant | ASEC |
Arcsin | báo cáo arcsine | ASIN |
Arctan | báo cáo arctangent | ATAN |
ARRAY | tạo ra một mảng | |
ARRAYDIMS | kết quả đầu ra danh sách kích thước của một mảng | |
ASET | lưu giữ một phần tử mảng | |
ASK | chạy một danh sách các lệnh cho một đối tượng cụ thể | |
REPEAT | lặp lại | |
Aroundcircle | vẽ cung tròn | ARC |
Aroundcircle2 | Vẽ cung tròn,Rùa chạy theo đường tròn | ARC2 |
ELLIPSE x.ngang y.cao: | Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa đứng yên tại chỗ |
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo – Nhóm lệnh di chuyển.