K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

1 What personal qualities do astronauts need?

(Phi hành gia cần những phẩm chất cá nhân nào?)

Astronauts need to possess several personal qualities, such as bravery, calmness, intelligence, logic, seriousness, and physical fitness. They need to be brave enough to take on dangerous missions and remain calm in stressful situations. They also need to be intelligent and logical to operate complex equipment and make quick decisions. Being serious and hard-working is also essential, as space missions require a great deal of preparation and attention to detail.

(Các phi hành gia cần sở hữu một số phẩm chất cá nhân, chẳng hạn như dũng cảm, điềm tĩnh, thông minh, logic, nghiêm túc và thể lực. Họ cần phải đủ can đảm để đảm nhận những nhiệm vụ nguy hiểm và giữ bình tĩnh trong những tình huống căng thẳng. Họ cũng cần thông minh và logic để vận hành các thiết bị phức tạp và đưa ra quyết định nhanh chóng. Nghiêm túc và chăm chỉ cũng rất cần thiết, vì các sứ mệnh không gian đòi hỏi rất nhiều sự chuẩn bị và chú ý đến từng chi tiết.)

2 What would the best thing about the job be?

(Điều tốt nhất về công việc là gì?)

The best thing about being an astronaut would be the excitement of exploring space, the thrill of discovery, and the opportunity to contribute to scientific progress. Astronauts get to see the Earth from a unique perspective and experience weightlessness, which would be an unforgettable experience. They would also have the chance to work with other highly skilled individuals from around the world.

(Điều tuyệt vời nhất khi trở thành một phi hành gia sẽ là sự phấn khích khi khám phá không gian, cảm giác hồi hộp khi khám phá và cơ hội đóng góp cho tiến bộ khoa học. Các phi hành gia được nhìn Trái đất từ một góc nhìn độc đáo và trải nghiệm tình trạng không trọng lượng, đó sẽ là một trải nghiệm khó quên. Họ cũng sẽ có cơ hội làm việc với những cá nhân có tay nghề cao khác từ khắp nơi trên thế giới.)

3 What would the hardest thing about the job be?

(Điều khó khăn nhất về công việc là gì?)

The hardest thing about being an astronaut would be the danger and risks involved in space travel. Astronauts face potential hazards such as mechanical failures, exposure to radiation, and collisions with space debris. They would also have to endure extended periods of time in confined spaces, which can cause physical and psychological discomfort. Additionally, being away from family and friends for long periods of time can be challenging and may lead to feelings of isolation and homesickness.

(Điều khó khăn nhất khi trở thành một phi hành gia là sự nguy hiểm và rủi ro khi du hành vũ trụ. Các phi hành gia phải đối mặt với những nguy cơ tiềm ẩn như hỏng hóc cơ học, tiếp xúc với bức xạ và va chạm với các mảnh vỡ không gian. Họ cũng sẽ phải chịu đựng thời gian dài trong không gian hạn chế, điều này có thể gây khó chịu về thể chất và tâm lý. Ngoài ra, xa gia đình và bạn bè trong thời gian dài có thể là một thử thách và có thể dẫn đến cảm giác bị cô lập và nhớ nhà.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: Do you think people depend too much on technology?

B: In my opinion, people rely too much on technology these days. What do you think?

A: I agree. For example, a lot of people use their phones for everything, from checking the time to ordering food.

B: Yes, and people can't seem to function without their phones. It's like they're addicted to them.

A: That's true. I think it's important to have a balance and not let technology control our lives.

B: I completely agree. I think it's important to disconnect from technology once in a while and enjoy the real world around us.

A: Definitely. It's important to remember that technology is a tool, not a replacement for our real-life experiences.

Tạm dịch

A: Bạn có nghĩ rằng mọi người phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ không?.

B: Theo tôi, ngày nay mọi người phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ. Bạn nghĩ sao?

A: Tôi đồng ý. Ví dụ, rất nhiều người sử dụng điện thoại của họ cho mọi việc, từ xem giờ đến đặt đồ ăn.

B: Vâng, và mọi người dường như không thể hoạt động nếu không có điện thoại. Nó giống như họ nghiện chúng.

A: Đúng vậy. Tôi nghĩ điều quan trọng là phải có sự cân bằng và không để công nghệ kiểm soát cuộc sống của chúng ta.

B: Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi nghĩ điều quan trọng là thỉnh thoảng ngắt kết nối với công nghệ và tận hưởng thế giới thực xung quanh chúng ta.

A: Chắc chắn rồi. Điều quan trọng cần nhớ là công nghệ là một công cụ, không phải là sự thay thế cho những trải nghiệm thực tế của chúng ta.

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

1 Do you think that yarn bombing is art, or vandalism and littering? Why?

(Bạn nghĩ rằng đan len là nghệ thuật, hay phá hoại và xả rác? Tại sao?)

In my opinion, yarn bombing can be considered a form of art because it is a creative and temporary way to decorate public spaces. As I see it, yarn bombing can also be seen as vandalism and littering because it involves covering public objects in a way that may not be permitted.

(Theo tôi, đan len có thể được coi là một loại hình nghệ thuật bởi vì nó là một cách sáng tạo và tạm thời để trang trí không gian công cộng. Theo tôi thấy, đan len cũng có thể được coi là hành vi phá hoại và xả rác vì nó liên quan đến việc che đậy các vật thể công cộng theo cách không được phép.)

2 What about other forms of street art, such as graffiti and chalk drawings on the pavement? Are they art or vandalism? Give reasons for your opinion.

(Còn các hình thức nghệ thuật đường phố khác, chẳng hạn như graffiti và phấn vẽ trên vỉa hè thì sao? Họ là nghệ thuật hay phá hoại? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn.)

I agree that graffiti and chalk drawings on the pavement can be seen as forms of art, especially if they are done with skill and creativity.

However, I see your point that graffiti and chalk drawings can also be seen as vandalism and defacing public property, especially if they are done without permission or in an inappropriate location.

That may be true, but it's also important to consider the message behind the street art. Some graffiti and chalk drawings can be positively political or social commentary, which adds to their artistic value.

(Tôi đồng ý rằng những bức vẽ graffiti và vẽ bằng phấn trên vỉa hè có thể được coi là những hình thức nghệ thuật, đặc biệt nếu chúng được thực hiện với kỹ năng và sự sáng tạo.

Tuy nhiên, tôi thấy quan điểm của bạn rằng các bức vẽ graffiti và vẽ bằng phấn cũng có thể bị coi là hành vi phá hoại và làm xấu tài sản công, đặc biệt nếu chúng được thực hiện mà không được phép hoặc ở một địa điểm không phù hợp.

Điều đó có thể đúng, nhưng điều quan trọng là phải xem xét thông điệp đằng sau nghệ thuật đường phố. Một số bức vẽ graffiti và phấn có thể là bình luận tích cực về chính trị hoặc xã hội, điều này làm tăng thêm giá trị nghệ thuật của chúng.)

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

- There is a coloured bus on the street in the first picture.

(Có một chiếc xe buýt nhiều màu trên đường phố trong bức tranh đầu tiên.)

- There is a statue of a boxer in the second picture.

(Trong bức tranh thứ hai có tượng võ sĩ quyền Anh.)

- In the third picture, a girl is covering something with striped wool.

(Trong bức tranh thứ ba, một cô gái đang che cái gì đó bằng len có sọc.)

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

A: Could you please tell me about the last time you were in a restaurant? How were the food and service?

(Bạn có thể vui lòng cho tôi biết về lần cuối cùng bạn ở đến một nhà hàng không? Thức ăn và dịch vụ như thế nào?)

B: The last time I was in a restaurant was last week. I went to a sushi restaurant on Saturday and it was a good choice. The sushi was delicious and the waiter who served us was really kind. I would definitely go there again.

(Lần cuối cùng tôi ở nhà hàng là vào tuần trước. Tôi đã đến một nhà hàng sushi vào thứ bảy và đó là một lựa chọn tốt. Món sushi rất ngon và người phục vụ phục vụ chúng tôi rất tốt bụng. Tôi chắc chắn sẽ đến đó một lần nữa.)

A: Which local restaurants would you recommend to a foreign visitor and why?

(Bạn muốn giới thiệu nhà hàng địa phương nào cho du khách nước ngoài và tại sao?)

B: If I can recommend a foreign visitor to a local restaurant, I will choose Viet restaurant. The food there is really delicious and plentiful. Moreover, all the food is traditional Vietnamese dishes. The staff is also well trained and thoughtful. In addition, the restaurant also has a lot of pictures which are about landmarks of Vietnam. It's really amazing.

(Nếu tôi có thể giới thiệu cho du khách nước ngoài một nhà hàng địa phương, tôi sẽ chọn nhà hàng Việt. Thức ăn ở đó rất ngon và phong phú. Hơn nữa, tất cả các món ăn là món ăn truyền thống của Việt Nam. Đội ngũ nhân viên cũng được đào tạo bài bản và chu đáo. Ngoài ra, quán còn có rất nhiều tranh ảnh về các địa danh của Việt Nam. Nó thật sự tuyệt vời.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Cụm danh – tính hoàn chỉnh

1. ambitious (adj): tham vọng

=> ambition (n): sự tham vọng

2. cheerful (adj): vui vẻ

=> cheerfulness (n): sự vui vẻ

3. creative (adj): sáng tạo

=> creativity (n): sự sáng tạo

4. enthusiastic (adj): nhiệt tình

=> enthusiasm (n): sự nhiệt tình

5. flexible (adj): linh hoạt

=> flexibility (n): sự linh hoạt

6. generous (adj): hào phóng

=> generosity (n): sự hào phóng

7. honest (adj): trung thực

=> honesty (n): sự trung thực

8. idealistic (adj): lý tưởng

=> idealism (n): sự lý tưởng

9. intelligent (adj): thông minh

=> intelligence (n): sự thông minh

10. loyal (adj): trung thành

=> loyalty (n): sự trung thành

11. mature (adj): chín chắn

=> maturity (n): sự chín chắn

12. modest (adj): khiêm tốn

=> modesty (n): sự khiêm tốn

13. optimistic (adj): lạc quan

=> optimism (n): sự lạc quan

14. patient (adj): kiên nhẫn

=> patience (n): sự kiên nhẫn

15. pessimistic (adj): bi quan

=> pessimism (n): sự bi quan

16. punctual (adj): đúng giờ

=> punctuality (n): sự đúng giờ

17. realistic (adj): thực tế

=> realism (n): sự thực tế

18. self-confident (adj): tự tin

=> self-confidence (n): sự tự tin

19. serious (adj): nghiêm túc

=> seriousness (n): sự nghiêm túc

20. shy (adj): nhút nhát

=> shyness (n): sự nhút nhát

21. sociable (adj): hòa đồng

=> sociability (n): sự hòa đồng

22. stubborn (adj): bướng bỉnh

=> stubbornness (n): sự bướng bỉnh

23. sympathetic (adj): đồng cảm

=> sympathy (n): sự đồng cảm

24. thoughtful (adj): chu đáo

=> thoughtfulness (n): sự chu đáo

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Bài tham khảo

- At a party:

A: We think that sociability and cheerfulness, sense of humour are useful qualities to have when you're at a party.

B: It's best not to be shy when you are at a party.

- In a job interview:

A: We think that self-confidence, punctuality, and good communication skills are important qualities to have in a job interview.

B: It's best not to lack self-confidence or be late for a job interview.

- On a field trip:

A: We think that flexibility, thoughtfulness, and a good sense of humour are useful qualities to have on a field trip.

B: It's best not to be stubborn or lack energy on a field trip.

- In lessons:

A: We think that being attentive, having good organisational skills, and being creative are important qualities to have in lessons.

B: It's best not to lack common sense or be too pessimistic in lessons.

 

Tạm dịch

- Tại một bữa tiệc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự hòa đồng và vui vẻ, khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có khi bạn tham gia một bữa tiệc.

B: Tốt nhất là đừng ngại ngùng khi bạn dự tiệc.

- Khi phỏng vấn xin việc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự tự tin, đúng giờ và kỹ năng giao tiếp tốt là những phẩm chất quan trọng cần có trong một cuộc phỏng vấn việc làm.

B: Tốt nhất là đừng thiếu tự tin hoặc đến trễ trong buổi phỏng vấn xin việc.

- Trên một chuyến đi thực địa:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự linh hoạt, chu đáo và khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có trong một chuyến đi thực địa.

B: Tốt nhất là không nên bướng bỉnh hoặc thiếu năng lượng trong một chuyến đi thực địa.

- Trong bài học:

A: Chúng tôi nghĩ rằng chú ý, có kỹ năng tổ chức tốt và sáng tạo là những phẩm chất quan trọng cần có trong các tiết học.

B: Tốt nhất là không nên thiếu ý thức chung hoặc quá bi quan trong tiết học.

6 tháng 11 2023

1. 

There are five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions, and opinions). Firstly, adolescents always want to see and make friends with those they want because they think they are mature enough to do that. Secondly, about privacy, They tend to spend less time with their family than before since they think they have many more important things to solve than focus on their home. Next, making decisions is a sensitive problem that parents find hard to deal with. They like doing things on their way without thinking carefully. Finally, the opinions between adults and adolescents are also different. In my experience, Because of the generation gap, our parents understand what we are thinking. Personally, I think that opinions affect teenagers most because it is the stage they change from teen to adult, their point of view will change, too. For example, if adolescents aren’t well-educated, they may try smoking and drinking alcohol because they think it will help them prove they are cool and mature. It will bring a lot of negative effects.

Tạm dịch:

Có năm thay đổi về mặt xã hội và cảm xúc mà người viết mô tả trong văn bản (tự do, riêng tư, sở thích, quyết định và ý kiến). Thứ nhất, thanh thiếu niên luôn muốn gặp và kết bạn với những người họ muốn vì họ nghĩ rằng họ đã đủ trưởng thành để làm điều đó. Thứ hai, về vấn đề riêng tư, họ có xu hướng dành ít thời gian cho gia đình hơn trước vì họ cho rằng mình còn nhiều việc quan trọng cần giải quyết hơn là tập trung cho tổ ấm của mình. Kế đến, việc đưa ra quyết định là một vấn đề nhạy cảm mà cha mẹ cảm thấy khó giải quyết với con cái. Họ thích làm theo cách của họ mà không suy nghĩ cẩn thận. Cuối cùng, ý kiến giữa người lớn và trẻ vị thành niên cũng khác nhau. Theo kinh nghiệm của tôi, vì khoảng cách thế hệ, cha mẹ chúng ta hiểu những gì chúng ta đang nghĩ. Cá nhân mình nghĩ quan điểm ảnh hưởng nhiều nhất đến lứa tuổi thanh thiếu niên vì đây là giai đoạn các em chuyển từ tuổi teen sang người lớn, quan điểm của các em cũng sẽ thay đổi theo. Ví dụ, nếu thanh thiếu niên không được giáo dục tốt, họ có thể cố gắng hút thuốc và uống rượu vì họ nghĩ rằng điều đó sẽ giúp họ chứng tỏ mình là người điềm tĩnh và trưởng thành. Nó sẽ mang lại rất nhiều tác động tiêu cực.)

2. 

In my opinion, the advice offered by the writer is useful and realistic. I think the best piece of advice is about communication. I totally agree that communication is the key to make teenagers and their parents understand each other. No matter how old you are, family is always your home, and you should share every happiness and sorrow. For instance, even when you go to work from the early morning until midnight, you ought to spend at least 30 minutes every day talking with your mom or your dad about your work, your feelings. That is not responsibility, that is to make your parents trustful and sympathetic.

Tạm dịch:

Theo tôi, lời khuyên mà người viết đưa ra là hữu ích và thực tế. Tôi nghĩ lời khuyên tốt nhất là về giao tiếp. Tôi hoàn toàn đồng ý rằng giao tiếp là chìa khóa để làm cho thiếu niên trong cha mẹ của họ hiểu nhau. Cho dù bạn bao nhiêu tuổi, gia đình luôn là tổ ấm của bạn, và bạn nên chia sẻ mọi buồn vui. Ví dụ, dù bạn đi làm từ sáng sớm đến tận nửa đêm, bạn cũng nên dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để nói chuyện với bố hoặc mẹ về công việc, cảm xúc của mình. Đó không phải là trách nhiệm, mà là làm cho cha mẹ tin tưởng và thông cảm.

2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)Speaking StrategyIn the exam, (Trong bài thi,)- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)- write a framework as a guide for you...
Đọc tiếp

2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.

(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)

Speaking Strategy

In the exam, (Trong bài thi,)

- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)

- write a framework as a guide for you and your partner to follow (talk about the genres available: what you choose and why: where and when you go); (viết dàn ý như một hướng dẫn để bạn và người đồng hành có thể bám theo (nói về những thể loại hiện có, cái bạn chọn và tại sao, khi nào bạn đi và ở đâu);)

- identify key words and phrases that you could use in the conversation. (nhận diện các từ và cụm từ khóa bạn có thể dùng trong bài hội thoại.)

- cooperate with your partner. (hợp tác với người đồng hành của bạn.)

Your British friend is coming to visit you and you are proposing to take him/ her to the cinema. Decide together which of the films in the posters you will see, where and when to meet, and whether to invite any other people.

(Người bạn Anh Quốc của bạn sẽ đến thăm bạn và bạn dự định sẽ dẫn cậu ấy/ cô ấy đến rạp chiếu phim. Cùng nhau quyết định xem bộ phim nào trên các áp phích bạn sẽ xem, gặp nhau ở đâu và khi vào, và liệu có mời ai khác không.)

 

1
11 tháng 9 2023

Nouns: film, cinema, evening (Danh từ: phim, rạp chiếu phim, buổi tối)

Adjectives: funny, horror, romantic (Tính từ: vui vẻ, kinh dị, lãng mạn)