Bài 2: Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm dây bằng nicrôm dài 12m, có tiết diện đều là 0,3mm2. Biết điện trở suất của nicrôm là 1,1.10Qm. a) Tính điện trở của cuộn dây dùng làm biến trở. b) Mắc nối tiếp biến trở trên với một bóng đèn Đ(6V – 3W) rồi mắc chúng vào hiệu điện thế U=12V. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tiết diện dây:
\(S=\pi\cdot R^2=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}=6,25\cdot10^{-8}\pi\left(m^2\right)\)
Điện trở lớn nhất:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{6}{6,25\cdot10^{-8}\pi}\approx33,6\Omega\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{0,5^2}{4}=\dfrac{157}{800}\left(mm^2\right)\)
\(R=p.\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{6}{\dfrac{157}{800}.10^{-6}}\approx33,6\left(\Omega\right)\)
Điện trở lớn nhất của biến trở:
\(R_{max}=\rho\dfrac{l}{S}=\rho\dfrac{l}{\pi\dfrac{d^2}{4}}=1,1.10^{-6}\dfrac{6,28}{3,14.\dfrac{\left(0,5.10^{-3}\right)^2}{4}}\approx35,2\Omega\)
Nhiệt lượng mà nước thu vào:
\(Q=m.c.\Delta t=0,5.4200.\left(100-20\right)=168000J\)
Thời gian đun nước:
\(Q=R.I^2t\Rightarrow t=\dfrac{Q}{R.I^2}=\dfrac{168000}{50.2^2}=840s\)
⇒ Chọn A
`*` Tóm tắt:
\(\rho=1,1\cdot10^{-6}\\ S=0,5mm^2=0,5\cdot10^{-6}m^2\\ l=6,28m\\ --------------\\ R=?\Omega\)
_
`*` Giải:
Điện trở lớn nhất của biến trở là:
\(R=\dfrac{\rho\cdot l}{S}=\dfrac{1,1\cdot10^{-6}\cdot6,28}{0,5\cdot10^{-6}}=13,816\Omega=13816\cdot10^{-3}\Omega\)
`=>` Chọn A.
Chiều dài cuộn dây dùng làm biến trở:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{22.1.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=20\left(m\right)\)
Câu d k có hình nha bn
a, Điện trở của cuộn dây:
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{12}{0,3.10^{-6}}=44\left(\Omega\right)\)
b, Cường độ dòng điện trong dây:
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế của biến trở cần để đèn sáng bình thường:
\(U_m-U_1=12-6=6\left(V\right)\)
Điện trở cần của biến trở là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)