Cho biết gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với a qui định quả vàng. Cho cây quả dị hợp tự thụ phấn thu được F.. Cho các cây quả đỏ F. giao phấn tự do được F2. Xác định tỉ iều gen, kiểu hình ở F2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
P: AAAaBBbb x AAAaBBbb
- AAAa x AAAa à 1/4AAAA : 2/4AAAa : l/4Aaaa
- BBbb x BBbb à 1/36BBBB : 8/36BBBb : 18/36BBbb : 8/36Bbbb : l/36bbbb
à Để đời con cho 100% kiểu hình đỏ thì kiểu gen của bố mẹ là (1/4AAAA + 2/4AAAa) = 3/4
Chỉ có 35 cây cao ở F1, để đời con cho 100% cao thì kiểu gen của bố mẹ là:
Vậy cho các cây thân cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:
Chọn B
P: AAAaBBbb x AAAaBBbb
- AAAa x AAAa à 1/4AAAA : 2/4AAAa : l/4Aaaa
- BBbb x BBbb à 1/36BBBB : 8/36BBBb : 18/36BBbb : 8/36Bbbb : l/36bbbb
à Để đời con cho 100% kiểu hình đỏ thì kiểu gen của bố mẹ là (1/4AAAA + 2/4AAAa) = 3/4
Chỉ có 35 cây cao ở F 1 , để đời con cho 100% cao thì kiểu gen của bố mẹ là: Vậy cho các cây thân cao, quả đỏ ở F 1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:
Đáp án B
A-B: đỏ
A-bb; aaB-: hồng
aabb: trắng
⇒ Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau.
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua. à D ngọt >> d chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)x( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có ⇒ gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa.
⇒ Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb.
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua ⇒ không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới ⇒ kiểu gen của
F
1
có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa và không có hoán vị gen.
I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F 2 có 2 loại kiểu gen qui định à sai
II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F 2 , tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5 à đúng
III. Ở F 2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua. à sai
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F 2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9 à đúng
Đáp án B
A-B: đỏ
A-bb; aaB-: hồng
aabb: trắng
⇒ Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau.
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua. à D ngọt >> d chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)x( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có ⇒ gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa.
⇒ Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb.
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua ⇒ không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới ⇒ kiểu gen của F1có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa và không có hoán vị gen.
I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định à sai
II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5 à đúng
III. Ở F2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua. à sai
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9 à đúng
Đáp án A
gen A quả đỏ, trội hoàn toàn so với a-quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (AAAA) lai với quả vàng (aaaa) cho đời con (AAaa)
→ đời con tự thụ phấn → AAaa × AAaa: AAaa → 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen F2: 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa
Đáp án A
gen A quả đỏ, trội hoàn toàn so với a-quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (AAAA) lai với quả vàng (aaaa) cho đời con (AAaa)
→ đời con tự thụ phấn → AAaa × AAaa: AAaa → 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen F2: 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa
Theo đề ra => P có KG Aa
Sđlai :
P Aa x Aa
G : A;a A;a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 đỏ : 1 vàng)
F1 quả đỏ giao phấn tự do :
F1 : (1AA : 2Aa ) x (1AA : 2Aa )
G : 2A : 1a 2A : 1a
F2 : 4AA : 4Aa : 1aa (8 đỏ : 1 vàng)