Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 200 khi chia cho 42 ta được số dư r là hợp số.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
số nguyên tố nhỏ hơn 200 chia cho 42
suy ra số đó lớn hơn 42
do chia là số dư là hợp số suy ra số dư là x thuộc 4,6,8,9,10,12,14,15,16,18,20,21,21,24,25,26,27,28,30,32,33,34,35,36,38,39,40
vậy tự suy nghỉ
<br class="Apple-interchange-newline"><div id="inner-editor"></div>x=42b+r
Ta xét các điều kiện: Do r là số dư khi chia một số cho 42 nên nó nhỏ hơn 42.
Do x là số nguyên tố nên r không thể có ước chung với 42, vì nếu có ước chung thì ước đó là ước của x suy ra x không nguyên tố.
Ta tìm được số nguyên tố cùng nhau với 42 mà nhỏ hơn 42 và là hợp số là: 25.
Do x < 200, số dư là 25 nên b < 5. Ta có bảng:
Với b = 0; x = 42.0 + 25 = 25 (L)
Với b = 1; x = 42.1 + 25 = 67 (N)
Với b = 2; x = 42.2 + 25 = 109 (N)
Với b = 3; x = 42.3 + 25 = 151(N)
Với b = 4; x = 42.4 + 25 = 193(N)
Vậy có 4 số thỏa mãn gồm : 67, 109, 151, 193
Gọi số nguyên tố cần tìm là p, k và r là thương và số dư của phép chia p:42.
Do đó p=42k+r (0<r<42) r là hợp số suy ra p=2.3.7.k+r ( k thuộc N*)
VÌ p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2,3,7.Mà r <42 và r là hợp số do đó r=25.
Ta có:p=42k+25 (k thuộc N*) p<200 nên xảy ra các khả năng:
Nếu k=1 thì p=42.1+25=67 thuộc P,chọn.
Nếu k=2 thì p=42.2+25=109 thuộc P,chọn.
Nếu k=3 thì p=42.3+25=151 thuộc p,chọn.
Nếu k=4 thì p=42.4+25=193 thuộc P,chọn.
Nếu k lớn hơn hoặc bằng 5 thì p>200,không thỏa mãn.
Vậy các số nguyên tố thỏa mãn đầu bài là 67,109,151,193.
bai nay it dk nen mk chju bn nhe . Thong cam cho mk vs bn nha
Gọi số nguyên tố cần tìm là x; thương của phép chia là b và dư là r. Ta có:
x=42b+r
Ta xét các điều kiện: Do r là số dư khi chia một số cho 42 nên nó nhỏ hơn 42.
Do x là số nguyên tố nên r không thể có ước chung với 42, vì nếu có ước chung thì ước đó là ước của x suy ra x không nguyên tố.
Ta tìm được số nguyên tố cùng nhau với 42 mà nhỏ hơn 42 và là hợp số là: 25.
Do x < 200, số dư là 25 nên b < 5. Ta có bảng:
Với b = 0; x = 42.0 + 25 = 25 (L)
Với b = 1; x = 42.1 + 25 = 67 (N)
Với b = 2; x = 42.2 + 25 = 109 (N)
Với b = 3; x = 42.3 + 25 = 151(N)
Với b = 4; x = 42.4 + 25 = 193(N)
Vậy có 4 số thỏa mãn gồm : 67, 109, 151, 193
Nếu tìm số dư r thì r ước hợp số của 42.
Phân tích 42 = 2 . 3 . 7
=> r = 2 . 3 = 6 hoặc r = 2 . 7 = 14 hoặc r = 3 . 7 = 21
Gọi số nguyên tố cần tìm là p, k và r là thương và số dư của phép chia p:42.
Do đó p=42k+r (0<r<42) r là hợp số suy ra p=2.3.7.k+r ( k thuộc N*)
VÌ p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2,3,7.Mà r <42 và r là hợp số do đó r=2
Ta có:p=42k+25 (k thuộc N*) p<200 nên xảy ra các khả năng:
Nếu k=1 thì p=42.1+25=67 thuộc P,chọn.
Nếu k=2 thì p=42.2+25=109 thuộc P,chọn.
Nếu k=3 thì p=42.3+25=151 thuộc p,chọn.
Nếu k=4 thì p=42.4+25=193 thuộc P,chọn.
Nếu k lớn hơn hoặc bằng 5 thì p>200,không thỏa mãn.
Vậy các số nguyên tố thỏa mãn đầu bài là 67,109,151,193
Gọi số nguyên tố cần tìm là p, k và r là thương và số dư của phép chia p:42.
Do đó p=42k+r (0<r<42) r là hợp số suy ra p=2.3.7.k+r ( k thuộc N*)
VÌ p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2,3,7.Mà r <42 và r là hợp số do đó r=2
Ta có:p=42k+25 (k thuộc N*) p<200 nên xảy ra các khả năng:
Nếu k=1 thì p=42.1+25=67 thuộc P,chọn.
Nếu k=2 thì p=42.2+25=109 thuộc P,chọn.
Nếu k=3 thì p=42.3+25=151 thuộc p,chọn.
Nếu k=4 thì p=42.4+25=193 thuộc P,chọn.
Nếu k lớn hơn hoặc bằng 5 thì p>200,không thỏa mãn.
Vậy các số nguyên tố thỏa mãn đầu bài là 67,109,151,193
Bài 1 :
Gọi p là số nguyên tố phải tìm.
Ta có: p chia cho 60 thì số dư là hợp số $⇒$⇒ p = 60k + r = 22.3.5k + r với k,r $∈$∈ N ; 0 < r < 60 và r là hợp số.
Do p là số nguyên tố nên r không chia hết các thừa số nguyên tố của p là 2 ; 3 và 5.
Chọn các hợp số nhỏ hơn 60, loại đi các số chia hết cho 2 ta có tập hợp A = {9 ; 15 ; 21 ; 25 ; 27 ; 33 ; 35 ; 39 ; 45 ; 49 ; 21 ; 55 ; 57}
Loại ở tập hợp A các số chia hết cho 3 ta có tập hợp B = {25 ; 35 ; 49 ; 55}
Loại ở tập hợp B các số chia hết cho 5 ta có tập hợp C = {49}
Do đó r = 49. Suy ra p = 60k + 49. Vì p < 200 nên k = 1, khi đó p = 60.1 + 49 = 109 hoặc k = 2, khi đó p = 60.2 + 49 = 169.
Loại p = 169 = 132 là hợp số ⇒ chỉ có p = 109.
Số cần tìm là 109.
2)Gọi số nguyên tố đó là n, ta có n=30k+r (r<30, r nguyên tố)
Vì n là số nguyên tố nên r không thể chia hết cho 2,3,5
Nếu r là hợp số không chia hết cho 2,3,5 thì r nhỏ nhất là 7*7 = 49 không thỏa mãn
Vậy r cũng không thể là hợp số
Kết luận: r=1
Gọi số nguyên tố cần tìm là x;thương của phép chia là b và dư r.Ta có:
x=42b+r
Ta xét các điều kiện:Đó là số dư khi chia một số chia 42 nên nó nhỏ hơn 42
Do x là số nguyên tố nên r không thể co ước chung là 42,vì nếu có ước chung thì ước đó là ước x =>x không là sô nguyên tố
Ta tìm được số nguyên tố cùng nhau với 42 mà nhỏ hơn 42 và là hợp số là:25
Do x<200 ,số dư 25 nên b <5
Ta có bảng sau:
Với b=0 ,x=42.0+25=25 (L)
Với b=1 ,x=42.1+25=67(N)
Với b=2 ,x=42.2+25=109(N)
Với b=3 ,x=42.3+25=151(N)
Với b=4 ,x=42.4+25=193(N)
Vậy có 4 số thỏa mãn gồm :67;109;151;193.
Chúc Bạn Học Tốt
Sắp Giao Thừa cũng là Tết rồi.
Chúc bạn học tốt, chăm ngoan vâng lời bố mẹ nhé !!
Ăn mong chóng lớn, thêm 1 tuổi nào !!
zui zẻ nhé !!!!!!!!!!
Gọi p là số nguyên tố phải tìm.
Ta có: p chia cho 60 thì số dư là hợp số ⇒ p = 60k + r = 22.3.5k + r với k,r ∈ N ; 0 < r < 60 và r là hợp số.
Do p là số nguyên tố nên r không chia hết các thừa số nguyên tố của p là 2 ; 3 và 5.
Chọn các hợp số nhỏ hơn 60, loại đi các số chia hết cho 2 ta có tập hợp A = {9 ; 15 ; 21 ; 25 ; 27 ; 33 ; 35 ; 39 ; 45 ; 49 ; 21 ; 55 ; 57}
Loại ở tập hợp A các số chia hết cho 3 ta có tập hợp B = {25 ; 35 ; 49 ; 55}
Loại ở tập hợp B các số chia hết cho 5 ta có tập hợp C = {49}
Do đó r = 49. Suy ra p = 60k + 49. Vì p < 200 nên k = 1, khi đó p = 60.1 + 49 = 109 hoặc k = 2, khi đó p = 60.2 + 49 = 169.
Loại p = 169 = 132 là hợp số ⇒ chỉ có p = 109
Gọi p là số nguyên tố phải tìm.
Ta có: p chia cho 60 thì số dư là hợp số $\Rightarrow$=> p = 60k + r = 22.3.5k + r với k,r $\in$\(\in\) N ; 0 < r < 60 và r là hợp số.
Do p là số nguyên tố nên r không chia hết các thừa số nguyên tố của p là 2 ; 3 và 5.
Chọn các hợp số nhỏ hơn 60, loại đi các số chia hết cho 2 ta có tập hợp A = {9 ; 15 ; 21 ; 25 ; 27 ; 33 ; 35 ; 39 ; 45 ; 49 ; 21 ; 55 ; 57}
Loại ở tập hợp A các số chia hết cho 3 ta có tập hợp B = {25 ; 35 ; 49 ; 55}
Loại ở tập hợp B các số chia hết cho 5 ta có tập hợp C = {49}
Do đó r = 49. Suy ra p = 60k + 49. Vì p < 200 nên k = 1, khi đó p = 60.1 + 49 = 109 hoặc k = 2, khi đó p = 60.2 + 49 = 169.
Loại p = 169 = 132 là hợp số.$\Rightarrow$=> chỉ có p = 109
Vậy số nguyên tố phải tìm là 109.
Gọi số nguyên tố cần tìm là x; thương của phép chia là b và dư là r. Ta có:
\(x=42b+r\)
Ta xét các điều kiện: Do r là số dư khi chia một số cho 42 nên nó nhỏ hơn 42.
Do x là số nguyên tố nên r không thể có ước chung với 42, vì nếu có ước chung thì ước đó là ước của x suy ra x không nguyên tố.
Ta tìm được số nguyên tố cùng nhau với 42 mà nhỏ hơn 42 và là hợp số là: 25.
Do x < 200, số dư là 25 nên b < 5. Ta có bảng:
Với b = 0; x = 42.0 + 25 = 25 (L)
Với b = 1; x = 42.1 + 25 = 67 (N)
Với b = 2; x = 42.2 + 25 = 109 (N)
Với b = 3; x = 42.3 + 25 = 151(N)
Với b = 4; x = 42.4 + 25 = 193(N)
Vậy có 4 số thỏa mãn gồm : 67, 109, 151, 193
109 nha