Tìm số đối của các số thập phân sau:
7,02; - 28,12; - 0,69; 0,999.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số đối của \( - 1,2\) là \(1,2\)
Số đối của \(4,15\) là \( - 4,15\)
Số đối của \(19,2\) là \( - 19,2\)
Số đối của 9,32 là -9,32
Số đối của -12,34 là 12,34
Số đối của -0,7 là 0,7
Số đối của 3,333 là -3,333.
1.
\(\dfrac{{ - 5}}{{1000}} = - 0,005;\dfrac{{ - 798}}{{10}} = - 79,8\).
Số đối của -0,005 là 0,005.
Số đối của -79,8 là 79,8.
2.
\( - 4,2 = - \dfrac{{42}}{{10}}; - 2,4 = \dfrac{{ - 24}}{{10}}\).
khi chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang phải thì ta thu được số mới lớn hơn 10 lần số ban đầu
vậy số ban đầu là : \(\frac{7,02}{10-1}=0,78\)
Hình 7.1a: 29,96; 14,26; 7,5 và 3,4.
Số đối của 29,96 là -29,96
Số đối của 14,26 là -14,26
Số đối của 7,5 là -7,5
Số đối của 3,4 là -3,4.
Hình 7.1b: số -4,2; -2,4.
Số đối của -4,2 là 4,2
Số đối của -2,4 là 2,4.
Số đối của \(7,02\) là \( - 7,02\)
Số đối của \(-28,12\) là \( 28,12\)
Số đối của \( - 0,69\) là \(0,69\)
Số đối của \(0,999\) là \( - 0,999\).
số đối của 7,02 là -7,02
Số đối của -28,12 là 28,12
Số đối của -0,69 là 0,69
Số đối của 0,999 là -0,999