HCo3 là gốc axit à
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b Fe2O3 BaCl2 Al2(SO4)2
HCO3:H2CO3
H2NO3:HNO3
HSO4:H2SO4
H2PO4:H3PO4
gốc axit | hóa trị |
HCO3 | I |
CO3 | II |
HSO3 | I |
SO2 | II |
HPO4 | II |
H2PO4 | I |
các muối còn lại bạn làm tương tự . Chú ý hoá trị của kim loại .
lập công thức hóa học theo hóa trị
đọc tên: đối với muối gốc SO4 là sunfat
CO3 là cacbonat
HCO3 hidrocacbonat
PO4 photphat
H2PO4 đihidrophotphat
HPO4 hidrophotphat
Cl với Br thì phải lập công thức rồi theo hóa trị để đọc
S là sunfua
HS là hidrosunfua
vd :Zn3(PO4)2 cân bằng : PO4 hóa trị 3, Zn hóa trị 2
đọc là kẽm photphat
Đáp án A
Chỉ phương trình ion thu gọn của (a) và (b) thỏa mãn.
Gốc axit đa dạng lắm
Gốc axit là một nhóm nguyên tố liên kết với kim loại tạo ra muối, liên kết với H tạo ra axit
$CO_2$ là oxit axit
$CO_3$ là gốc axit
Khi tách 1 hay nhiều nguyên tử H ra khỏi phân tử axit, ta được gốc axit
Ví dụ
Tách 1 H ra khỏi $H_2CO_3$ ta được gốc axit $HCO_3$
Tách 2 H ra khỏi $H_2CO_3$ ta được gốc axit $CO_3$
a.
(1) \(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
(2) SO3 + H2O ---> H2SO4
(3) H2SO4 + CuO ---> CuSO4 + H2O
(4) CuSO4 + BaCl2 ---> BaSO4↓ + CuCl2
b.
(1) 2Ca + O2 ---to---> 2CaO
(2) CaO + H2O ---> Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
(4) CaCO3 + CO2 + H2O ---> Ca(HCO3)2
c.
(1) 2Na + O2 ---to---> 2Na2O
(2) Na2O + H2O ---> 2NaOH
(3) 2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O
(4) Na2CO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O
(5) \(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[ĐP]{CMN}Cl_2+2H_2+2NaOH\)
(6) NaOH + CO2 ---> NaHCO3
d.
(1) Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
(2) MgSO4 + 2KOH ---> Mg(OH)2 + K2SO4
(3) \(Mg\left(OH\right)_2\overset{t^o}{--->}MgO+H_2O\)
(4) MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
(5) MgCl2 + H2CO3 ---> MgCO3 + 2HCl
Không, HCO3 không phải là gốc axit. HCO3 là công thức hóa học của ion bicarbonate, còn được gọi là hydrocarbonat. Nó là một ion có tính chất bazơ và thường được tìm thấy trong các hợp chất có tính bazơ như muối bicarbonate.
đúng ròi bạn