. Hợp chất X2Y6 có tổng số các loại hạt là 392, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 120 hạt. Số khối của X ít hơn số khối của Y là 8. Tổng số hạt trong X3+ nhiều hơn của Y- là 13.
a) Xác định X, Y.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
Px + nx + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1) px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :
Px + ex + 2py + 2ey – nx - 2ny = 22 2px + 4py - nx - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
Px + nx – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (Px + nx + ex) = 6 hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).
CTCT của CO2 : O=C=O, phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị.
2 chất X và Y có tổng số hạt là 46 hạt
\(\left(2p_X+n_X\right)-\left(2p_Y+n_Y\right)=46\left(1\right)\)
X nhiều hơn Y là 2 hạt
\(\left(2p_X+n_X\right)-\left(2p_Y+n_Y\right)=2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):2p_X+n_X=24,2p_Y+n_Y=22\)
Tổng số hạt mang điện trong X nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong Y là 2 hạt
\(2p_X-2p_Y=2\)
Số hạt không mang điện của X nhiều hơn Y là 1 hạt:
\(n_X-n_Y=1\)
Đề sai rồi em !
Đáp án D.
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là: pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
px + nx + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1)
px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên:
px + ex + 2py + 2ey – nx - 2ny = 22 => 2px + 4py - nx - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
px + nx – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (Px + nx + ex) = 6 hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).
Công thức của hợp chất là XY
Theo đề bài ta có hệ phương trình sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z_X+N_X+2Z_Y+N_Y=108\\\left(2Z_X+2Z_Y\right)-\left(N_X+N_Y\right)=36\\N_X+N_Y=36\\2Z_X-2Z_Y=14\end{matrix}\right.\)
=> Hệ có vô số nghiệm
Em xem lại đề nha!
Tổng số các hạt trong phân tử là 150 → 2.(2ZX + NX) + 3. ( 2ZM + NM ) = 150 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50 hạt → 2.2ZX+ 3. 2ZM - 2.NX- 2. NX = 50 (2)
Giải hệ (1), (2) → 4ZX+ 6ZM= 100, 2NX+ 3. NM = 50
Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X3- là 10. → [ZM + NM] - ( ZX + NX ) = 10 (3)
Tổng số hạt trong M2+ nhiều hơn trong X3- là 10 → [2ZM + NM -2]- [2ZX + NX +3] = 10 (4)
Lấy (4) - (3) → ZM - ZX = 5
Ta có hệ
X là N và M là Mg
Vậy công thức của M2X3 là Mg3N2.
Đáp án D.
Do phân tử có tổng số hạt là 116 hạt
=> 4pM + 2nM +2pX + nX = 116 (1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36
=> 4pM + 2pX = 2nM + nX + 36 (2)
Do nguyên tử khối của của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9
=> pX + nX = pM + nM + 9 (3)
Do tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt trong nguyên tử M là 14
=> 2pX + nX = 2pM + nM + 14 (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_M=11\left(Na\right)\\p_X=16\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: Na2S
Có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
- Tổng số hạt trong X2Y6 là 392
⇒ 2.(2PX + NX) + 6.(2PY + NY) = 392 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 120 hạt.
⇒ 2.2PX + 6.2PY - 2NX - 6NY = 120 (2)
- Số khối của X ít hơn số khối của Y là 8.
⇒ PY + NY - (PX + NX) = 8 (3)
- Tổng số hạt trong X3+ ít hơn Y- là 16.
⇒ (2PY + NY + 1) - (2PX + NX - 3) = 16 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_X=E_X=13\\N_X=14\\P_Y=E_Y=17\\N_Y=18\end{matrix}\right.\)
⇒ X là Al, Y là Cl.
Tổng số hạt trong X3+ nhiều hơn của Y- là 13 khác mà