Xếp các từ in đậm ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp:
Chỉ hình dáng
Chỉ màu sắc
Chỉ tính chất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Từ chỉ người: ông cha, cha ông
-Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
-Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, tiếng
Mở bài | Trực tiếp | Mở bài ở bài tập 1. |
Gián tiếp | Mở bài ở bài tập 2. | |
Kết bài | Mở rộng | Kết bài ở bài tập 2. |
Không mở rộng | Kết bài ở bài tập 1. |
Số từ | Đại từ | Lượng từ | Chỉ từ | Phó từ | Quan hệ từ | Trợ từ | Tình thái từ | Thán từ |
- ba - ba - năm |
- tôi - bao nhiêu - bao giờ - bấy giờ |
- những |
- ấy - ấy - đâu |
- đã - mới - đã - đang |
- ở - của -những -như |
- chỉ - cả - ngay - chỉ |
- hả |
- trời ơi |
a.
- Người: Ông Bụt, Nhạc sĩ.
- Vật: Nhành lan ấy.
- Hiện tượng tự nhiên: Nắng mùa thu.
b.
- Hoạt động, trạng thái: đã cứu con.
- Đặc điểm: vàng óng, rất đẹp.
- Giới thiệu, nhận xét: là người sáng tác nhạc.
a) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu :Nhút nhát
b) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt
c) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào, he hé
a) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu :Nhút nhát
b) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt
c) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào, he hé
Những từ chuyên sử dụng cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,… Chúng thuộc loại tình thái từ.
Nghĩa gốc: đầu người, xương sườn, miệng cười tươi, há miệng chờ sung, em bé chạy trên đường, chiếc nhẫn vàng.
Nghĩa chuyển: đầu sông, đầu cầu, cứng đầu, sườn núi, miệng bát, sườn xe đạp, tấm lòng vàng, miệng giếng, chạy ăn.
CHÚC HỌC TỐT UwU
Từ ngữ chỉ sự vật:ghế,học sinh,máy tính,xe đạp,nhà máy
Từ ngữ chỉ đặc điểm:buồn,ngoan ngoãn, to, lặc lè,hát hay
a,ghế,học sinh,máy tính,xe đạp,xe máy
b,buồn,ngoan ngoãn,to,lặc lè,hát hay
Chỉ hình dáng: nhỏ, rộng, lả tả
Chỉ màu sắc: đen bóng
Chỉ tính chất: cũ, mát dịu, tít mù, to, vừa vừa