cho 10ml dd HCl có pH=3.Hãy đề nghị cách pha dd có pH=4 từ dd trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left[H+\right]\) ban đầu \(=10^{-3}=0,001\)
\(\left[H+\right]\) lúc sau \(=10^{-4}=0,0001\)
Ta có :
\(\left[H+\right]\) ban đầu \(\times\) \(V\) ban đầu = \(\left[H+\right]\) lúc sau \(\times\) \(V\) sau
\(\frac{Vsau}{Vđầu}=\frac{\left[H+\right]đầu}{\left[H+\right]sau}=\frac{0,001}{0,0001}=10\) lần
pH = 13 ➝ pOH = 14 - 13 = 1
\(\left[OH^-\right]\)= 10-1 = 0,1M
=> n\(OH^-\) = 0,1.0,01 = 0,001(mol)
Để pH = 11 ➝ pOH = 14 - 11 = 3
\(\left[OH^-\right]\)= 10-3 = 0,001 M
=> V = \(\frac{0,001}{0,001}\) = 1(l)
=> Thể tích cần tìm :
1 - 0,01 = 0,99(l)
1)
Dung dịch có pH = 12 suy ra pOH = 2.
=> [OH−]=10−2M
=> CM Ba(OH)2=1/2[OH−] = 0,005M
2)
Dung dịch có pH = 13 suy ra pOH = 1.
=> [OH− ]=10−1 = 0,1M
=> nOH−=0,01.0,1 = 0,001M
Dung dịch sau pha loãng có pH = 12 suy ra pOH = 2.
=> [OH−] = 10−2 => Vdd = 0,001/10−2 = 0,1 lít
VH2O = 100 − 10 = 90 ml
3)
Dung dịch 1 có [H+] = 10 − 2 => nH+ = 0,3.10 − 2 = 3.10−3 mol
Dung dịch 2 có [H+] = 10 − 3 => nH+ = 0,2.10− 3 = 2.10−4 mol
Trộn 2 dung dịch được dung dịch có thể tích là
V = 300 + 200 = 500 ml = 0,5 lít
nH+ = 3.10 − 3 + 2.10 − 4 = 3,2.10 − 3 mol
[H+] = 3,2.10 − 3/0,5 = 6,4.10 − 3M
=> pH = −log[H+] = 2,194
Ta có: \(pH=-log\left[H^+\right]=3\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-3}\left(M\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=n_{H^+}=10^{-3}.0,01=10^{-5}\left(mol\right)\)
\(pH=4=-log\left[H^+\right]\) ⇒ [H+] sau pha = 10-4 (M) = [HCl] sau pha
⇒ VHCl sau pha = \(\dfrac{10^{-5}}{10^{-4}}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
→ Cần thêm 90 ml nước vào dd chứa 10 ml HCl pH = 3 để được dd có pH = 4