Read the article again. Complete the diagrams with information from the text. Use no more than TWO words for each gap.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1): solutions
(2): best option
(3): to-do lists
(4): night's sleep
1 - 18 | 2 - technical education | 3 - higher education |
4 - university courses | 5 - bachelor’s degree |
1. 18
Thông tin: but in England they must stay in full-time education or do a training course until the age of 18.
(nhưng ở Anh, học sinh phải tiếp tục học toàn thời gian hoặc tham gia một khóa đào tạo cho đến năm 18 tuổi.)
2. technical education
Thông tin: That is why vocational education is often referred to as career education or technical education.
(Đó là lý do tại sao giáo dục nghề nghiệp thường được gọi là giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục kỹ thuật.)
3. higher education
Thông tin: Many students still go on to higher education after receiving their vocational qualifications.
(Nhiều sinh viên vẫn tiếp tục học cao hơn sau khi nhận được bằng cấp nghề.)
4. university courses
Thông tin: Exams are taken at the end of the two-year course, and the grades are used to apply for university courses.
(Các kỳ thi được thực hiện vào cuối khóa học hai năm và điểm số được sử dụng để nộp đơn vào các khóa học đại học.)
5. bachelor’s degree
Thông tin: At university, students study for at least three years in order to get a bachelor’s degree.
(Tại trường đại học, sinh viên học ít nhất ba năm để lấy bằng cử nhân.)
1. months
2. Professional
3. restaurant cooks
4. apprentice
5. (school) brochure
1 - breakfast
2 - suitable
3 - regularly
4 - energy drinks/exercising
5 - electronic devices
1. breakfast
2. suitable
3. regularly
4. energy drinks
5. electronic devices