K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2023

Câu 38:

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,2}{22,4}=0,1875\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{1,4}{22,4}=0,0625\left(mol\right)\)

PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1875}{2}>\dfrac{0,0625}{1}\), ta được H2 dư.

Theo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,125.18=2,25\left(g\right)\)

→ Đáp án: A

Câu 39: C

Câu 40: 

\(n_{ZnO}=\dfrac{40,5}{81}=0,5\left(mol\right)\)

→ Đáp án: A

em cảm ơn ạCâu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là  A.1 gam.         B. 2 gam.       C. 3 gam.           D. 4 gam.Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là    A. 2,4 lít.          B. 2,24 lít.      C. 22,4 lít.       D. 4,48 lít.Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 làA.    31 gam.            B. 38 gam.                 C. 55 gam.        D. 62 gam..Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt...
Đọc tiếp

em cảm ơn ạ

Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là  A.1 gam.         B. 2 gam.       C. 3 gam.           D. 4 gam.

Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là    A. 2,4 lít.          B. 2,24 lít.      C. 22,4 lít.       D. 4,48 lít.

Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2

A.    31 gam.            B. 38 gam.                 C. 55 gam.        D. 62 gam.

.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là

A.    O2.                  B. CH4.                        C. Cl2.                  D. CO2.

Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:

A.    22; 16; 35,5.                B. 22; 35,5; 16.          C. 22; 8; 17,5.                     D. 14; 8; 17,5.

Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A.    Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần.                C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.

B.     Khí butan nặng gấp 2 lần không khí.                    D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.

Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là               A. 17 gam.         B. 31 gam.                  C. 34 gam.          D. 68 gam.

Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2

A.    5 gam.          B. 8,5 gam.                    C. 9 gam.                   D. 16,8 gam.

Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là

A.    23 gam.                    B. 31 gam.             C. 35 gam.       D. 38 gam.

1
15 tháng 12 2021

 

Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là  A.1 gam.         B. 2 gam.       C. 3 gam.           D. 4 gam.

Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là    A. 2,4 lít.          B. 2,24 lít.      C. 22,4 lít.       D. 4,48 lít.

Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 là

A.    31 gam.            B. 38 gam.                 C. 55 gam.        D. 62 gam.

.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là

A.    O2                 B. CH4.                        C. Cl2.                  D. CO2.

Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:

A.    22; 16; 35,5.                B. 22; 35,5; 16.          C. 22; 8; 17,5.                     D. 14; 8; 17,5.

Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A.    Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần.                C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.

B.     Khí butan nặng gấp 2 lần không khí.                    D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.

Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là               A. 17 gam.         B. 31 gam.                  C. 34 gam.          D. 68 gam.

Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2 là

A.    5 gam.          B. 8,5 gam.                    C. 9 gam.                   D. 16,8 gam.

Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là

A.    23 gam.                    B. 31 gam.             C. 35 gam.       D. 38 gam.

9 tháng 5 2022

$1)$

$4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O$

$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$

$2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$

$2Na+2HCl\to 2NaCl+H_2$

$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$

$2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2$

$2)$

$n_{O_2}=0,225(mol)$

$n_{H_2(TN_2)}=0,25(mol)$

$n_{H_2(TN_3)}=0,1(mol)$

Theo PT: $\begin{cases} n_{Na}=2n_{H_2(TN_3)}=0,2(mol)\\ 0,5n_{Na}+n_{Fe}=n_{H_2(TN_2)}=0,25(mol)\\ 0,25n_{Na}+\dfrac{2}{3}n_{Fe}+0,5n_{Cu}=n_{O_2}=0,225(mol) \end{cases}$

$\to\begin{cases} n_{Na}=0,2(mol)\\ n_{Fe}=0,15(mol)\\ n_{Cu}=0,15(mol) \end{cases}$

$\to \begin{cases} \%n_{Na}=\dfrac{0,2}{0,2+0,15+0,15}.100\%=40\%\\ \%n_{Fe}=\%n_{Cu}=\dfrac{0,15}{0,2+0,15+0,15}.100\%=30\% \end{cases}$

$\to m=0,2.23+0,15.56+0,15.64=22,6(g)$

14 tháng 3 2022

PTHH: C2H4 (0,5 mol) + 3O2 (1,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 (1 mol) + 2H2O.

Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc: Vkhí oxi=1,5.22,4=33,6 (lít).

Khối lượng khí CO2 sinh ra là: mkhí cacbonic=1.44=44 (g).

Chọn A.

14 tháng 3 2022

A

14 tháng 3 2022

\(n_{C_2H_4}=\dfrac{14}{28}=0,5mol\)

\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)

 0,5        2,5                1                      ( mol )

\(V_{O_2}=2,5.22,4=56l\)

\(m_{CO_2}=1.44=44g\)

( ko có câu đúng :< )

11 tháng 8 2021

1/ \(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)

\(n_{Cu}=n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\)

\(n_{H_2}=n_{CuO}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)

11 tháng 8 2021

2. \(2H_2+O_2-^{t^o}\rightarrow2H_2O\)

\(n_{H_2}=0,375;n_{O_2}=0,125\)

Lập tỉ lệ \(\dfrac{0,375}{2}>\dfrac{0,125}{1}\)

=> Sau phản ứng H2 dư, tính theo số mol O2

\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)

28 tháng 2 2022

a) \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

                 1<-----------------------------0,5

=> \(m_{KMnO_4}=1.158=158\left(g\right)\)

b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

              0,5--->1,5

=> \(V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)

c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => CuO dư, H2 hết

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

            0,05<-0,05---->0,05-->0,05

=> \(n_{Cu\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)

mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)

VH2O = 0,05.22,4 = 1,12 (l)

28 tháng 2 2022

a)\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)

   \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

    1                                                   0,5

   \(M_{KMnO_4}=1\cdot158=158g\)

b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{80}{160}=0,5mol\)

   \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

   0,5          1,5

   \(V_{H_2}=1,15\cdot22,4=25,76l\)

10 tháng 3 2022

\(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}-0,05=0,2\left(mol\right)\)

=> mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 (g)

=> B

16 tháng 2 2017

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Phương trình hóa học của phản ứng tạo nước:

2H2 + O2 → 2H2O.

So sánh tỉ lệ Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 . Như vậy lượng H2 dư nên tính khối lượng nước sinh ra theo oxi.

Theo phương trình trên ta có:

nH2O = 2. 0,125 = 0,25 mol.

mH2O = 0,25 .18 = 4,5g.