Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
Theo pthh: \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,6=0,8\)
-> \(a=0,8.27=21,6\)
->\(b=19,2+21,6=40,8\)
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
a) \(n_{BaCO_3}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CO2 pư tạo thành Ba(HCO3)2
b là số mol H2O
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,25<-----0,25
Ba(OH)2 + 2CO2 --> Ba(HCO3)2
a
mdd giảm = 49,25 - 0,25.44 - 44a - 18b = 18,65
=> 44a + 18b = 19,6 (1)
Bảo toàn C: nC = a + 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 2b (mol)
=> 12(a + 0,25) + 2b = 6,6
=> 12a + 2b = 3,6 (2)
(1)(2) => a = 0,2; b = 0,6 (mol)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(tổng\right)}=0,45\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{0,45.2+0,6.1}{2}=0,75\left(mol\right)\)
=> V = 0,75.22,4 = 16,8 (l)
b) Xét nC ; nH = 0,45 : 1,2 = 3 : 8
=> CTPT: (C3H8)n (n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(\dfrac{2.3n+2-8n}{2}=1-n\)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
\(n_{BaCO_3}=n_C=n_{CO_2}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\\ m_{ddgiam}=m_{\downarrow}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow18,65=49,25-\left(0,25.44+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow m_{H_2O}=19,6\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{49}{45}\left(mol\right)\\\Rightarrow n_H=\dfrac{98}{45}\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,25.12+\dfrac{98}{45}.1=5,178\left(g\right)\ne6,6\left(g\right)\)
Đề có sai ở đâu không em?
Đáp án : C
n C a C O 3 = n C O 2 = 0,14 mol ;
mbình tăng = m C O 2 + m H 2 O
=> n H 2 O = 0,24 mol > n C O 2
=> 2 ancol no
=> nancol = 0,1 mol
=> Số C trung bình = 1,4
=> CH3OH và C2H5OH
=> n C H 3 O H + n C 2 H 5 O H = 0,1 ;
n C O 2 = 0,14 mol
=> n C H 3 O H = 0,06 ; n C 2 H 5 O H = 0,04 mol
=> Khi phản ứng với CuO thu được:
0,06 mol HCHO và 0,04 mol CH3CHO
=> nAg = 4 n H C H O + 2 n C H 3 C H O = 0,32 mol
=> m = 34,56g
Chọn đáp án A
● Vì Y chỉ tạo từ H 2 N - C n H 2 n C O O H nên ta quy đổi Y về C 2 H 3 O N , C H 2 v à H 2 O .
n H 2 O = n Y = 0,1 mol
Do Y là tetrapeptit nên n C 2 H 3 N O = 4nY = 0,4 mol.
● Đặt x = n C H 2 .
Bảo toàn C: n C O 2 = 2 * 0,4 + x = x + 0,8
Bảo toàn H: 2 n H 2 O = 3 * 0,4 + 2x + 2 * 0,1 = 2x + 1,4 ⇒ n H 2 O = x + 0,7
Ta có: m C O 2 + m H 2 O = 44 * (x + 0,8) + 18 * (x + 0,7) = 72,6
⇒ x = 0,4 mol.
● Vì n C 2 H 3 N O = n C H 2 = 0,4 mol nên amino axit tạo thành X, Y là H 2 N - C H - C H 3 - C O O H A l a .
Do đó: X là C 3 H 7 N O 2 5 – 4 H 2 O = C 15 H 27 O 6 N 5 .
Cho sản phẩm cháy vào H 2 S O 4 đặc thì chỉ có H 2 O bị hấp thu nên khối lượng bình tăng là do H 2 O gây ra.
Bảo toàn H: n H 2 O = 27 . n X 2 = 0,135 mol
Vậy m = 0,135 * 18 = 2,43 gam.
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Al
nAl =2 n A l 2 O 3 =0,2 mol
=> n A l 2 O 3 = 0,1 mol
=>m= 0,1.102=10,2 g
Theo giả thiết ta có: \(n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2--t^o->2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,6=0,8\left(mol\right)\Rightarrow a=0,8.27=21,6\left(g\right)\)