K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2023

Tham khảo

- Đặc điểm của tài nguyên khoáng sản của Việt Nam:

+ Tài nguyên khoáng sản nước ta khá đa dạng, phong phú

+ Phần lớn các mỏ khoáng sản có quy mô trung bình và nhỏ

+ Khoáng sản phân bố tương đối rộng

- Giải pháp sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên khoáng sản:

+ Thực hiện nghiêm luật khoáng sản.

+ Áp dụng các biện pháp quản lí chặt chẽ và các biện pháp về công nghệ trong việc thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản.

+ Tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân,..

15 tháng 8 2023

tham khảo:

Một số khoáng sản ở nước ta: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bô-xít, vàng, a-pa-tit,...Phân bố:

- Than: Quảng Ninh.

- Sắt: Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh.

- A-pa-tít: Lào Cai.

- Bô-xít: Tây Nguyên.

- Dầu mỏ: Thềm lục địa phía Nam.

30 tháng 11 2021

D

13 tháng 8 2023

Một số khoáng sản ở Việt Nam: than, dầu khí, sắt, aptatit, đá vôi,…

- Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam:

+ Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

+ Khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ.

+ Sự hình thành khoáng sản ở nước ta gắn với sự hình thành và phát triển của tự nhiên.

13 tháng 8 2023

Tham khảo:

- Một số khoáng sản ở Việt Nam: than, dầu khí, sắt, aptatit, đá vôi,…

- Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam:

+ Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

+ Khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ.

+ Sự hình thành khoáng sản ở nước ta gắn với sự hình thành và phát triển của tự nhiên.

6 tháng 12 2021

A. là điểm trung chuyển hàng hóa của Nga và EU.

7 tháng 12 2021

A

22 tháng 3 2021

Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú về ngoại hình, đa dạng về chủng loại

Có khoảng 500 điểm quặng và tụ của gần 60 loại khoáng sản trong đó có nhiều loại đã được khai thác. 

VN là nc giàu khoáng sản vì: 

- VN nằm trên những chỗ nhiều mảng kiến tạo, những mảng ép nên tạo ra mỏ than còn những cỗ tách dãn tạo ra mỏ dầu 

- Lãnh thổ VN nằm trên chỗ giao nhau giữa hai vành đai kiến tạo và sinh khoáng lớn nhất là TBD và ĐTH 

22 tháng 3 2021

 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ.

 a. Đất liền: diện tích 331.212 km2

- Lãnh thổ Việt Nam nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và Đông.

- Tiếp giáp:

          + Điểm cực Bắc : vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,

            + Điểm cực Nam : vĩ độ 80 34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.

            + Điểm cực Tây : kinh độ 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

            + Điểm cực Đông : kinh độ 1090 24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

  - Nằm trong khu vực múi giờ số 7.

  - Nằm hoàn toàn trong khu vực nhiệt đới.

 b. Phần biển:

- Diện tích trên 1 triệu km2 trên biển Đông.

- Có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa và Trường Sa.

c. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên:

- Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

 - Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

 - Cầu nối giữa đất liền – đại dương, giữa lục địa và hải đảo, giữa các đại dương lớn.

 - Nằm trong khu vực gió mùa và nơi di cư của các luồng sinh vật.



 

27 tháng 1 2016

· Đặc điểm tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản nước ta đa dạng về loại hình với khoảng 80 loại khoáng sản khác nhau và có tất cả hơn 3000 mỏ lớn
nhỏ ở cả nước. Nhưng tất cả khoáng sản có thể được gộp làm 3 nhóm chính sau đây:
- Nhóm khoáng sản nhiên liệu - năng lượng gồm:

+ Than đá: ta có bể than Đông Bắc Quảng Ninh là lớn nhất cả nước với trữ lượng khoảng 3,5 tỉ tấn điển hình với nhiều mỏ
như Hà Tu, Hà Lầm, Đèo Nai, Cọc Sáu…ở miền Trung ta có mỏ than đá Nông Sơn (Quảng Nam) trữ lượng khoảng 10 triệu tấn.
+ Than nâu: ta có mỏ than nâu khá lớn trữ lượng hàng trăm triệu tấn là Na Dương (Lạng Sơn). Mới phát hiện dưới lòng đất
ĐBSH có trữ lượng than nâu hàng trăm triệu tấn (980 triệu tấn) nhưng than nâu nằm sâu dưới lòng đất từ 300 ® 1000m.
+ Than mỡ: ta chỉ có một mỏ than mỡ duy nhất ở làng Cẩm, Phấn Mễ (Thái Nguyên).
+ Than bùn: có ở nhiều nơi nhưng nhiều nhất là ở rừng U Minh (Cà Mau).
+ Dầu mỏ và khí đốt: Nước ta đã phát hiện có 5 bể trầm tích có chứa dầu mỏ và khí đốt là:
· Bể trầm tích phía Đông ĐBSH đã phát hiện có nhiều mỏ khí đốt nằm dọc ven biển Thái Bình trong đó nổi tiếng là mỏ
khí đốt Tiền Hải.
· Bể trầm tích phía Đông Quảng Nam - Đà Nẵng đã phát hiện có trữ lượng dầu mỏ khí đốt khá lớn nhưng chưa khai thác.
Nhưng hiện nay ta đang xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất số 1 để đón trước sự khai thác dầu khí ở vùng này.
· Bể trầm tích phía Nam Côn Đảo đã phát hiện nhiều dầu mỏ và khí đốt trữ lượng lớn nổi tiếng như Bạch Hổ, Đại Hùng,
Mỏ Rồng…và đặc biệt mới tìm thấy 2 mỏ khí đốt lớn là Lan Tây, Lan Đỏ.
· Bể trầm tích vùng trũng Cửu Long có trữ lượng dầu khí lớn nhưng rất khó khai thác vì các mỏ này nằm ở vùng nước
sâu.
· Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai đã tìm thấy nhiều mỏ dầu khí có trữ lượng khá lớn như Rạng Đông, Chiến Thắng, Hữu
Nghị…nhưng chưa khai thác.
+ Năng lượng thuỷ điện (than trắng): Tổng công suất thuỷ điện của nước ta từ 20 triệu ® 30 triệu kW tương đương 260 -
270 tỉ kWh trong đó nguyên hệ thống sông Hồng chiếm 11 triệu kW » 37% tổng trữ năng thuỷ điện cả nước và sông Đồng Nai
chiếm 19%. Nhờ vậy trên sông ngòi nước ta đã xây dựng nhiều thuỷ điện công suất lớn như: thuỷ điện Hoà Bình, Trị An…
- Nhóm khoáng sản kim loại gồm:
+ Quặng sắt: ta có mỏ Trại Cau, Linh Nham (Thái Nguyên), Tòng Bá (Hà Giang), Bảo Hà (Lào Cai), Yên BáI (ven sông
Hồng) và đặc biệt có mỏ sắt lớn nhất cả nước là Thạch Khê (Hà Tĩnh).

+ Mỏ Măngan: ta có mỏ lớn nhất cả nước ở Trùng Khánh (Cao Bằng).
+ Mỏ Crôm duy nhất cả nước ở Cổ Định (Thanh Hoá).
+ Mỏ Titan có nhiều ở ven biển Quảng Ninh và đặc biệt có nhiều ở dọc ven biển các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ từ Đà
Nẵng ® Bình Thuận.
+ Mỏ Bôxit: có nhiều ở dọc biên giới giữa Lạng Sơn và Cao Bằng với TQ và mới phát hiện dưới lòng đất Lâm Đồng có trữ
lượng bôxit khá lớn.
+ Thiếc: có nhiều ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳ Hợp (Nghệ An).+ Mỏ Chì - Kẽm: có nhiều ở
chợ Đồn, chợ Điền, tỉnh Bắc Cạn.
+ Mỏ Đồng: ta có mỏ đồng lẫn chì ở Sơn La và mỏ đồng lẫn vàng ở Lào Cai.
+ Mỏ Vàng: ta có mỏ vàng trữ lượng khá lớn ở Bồng Miêu (Quảng Nam) còn vàng sa khoáng có ở nhiều nơi.
- Nhóm khoáng sản phi kim gồm:
+ Apatit: cả nước chỉ có một mỏ ở Cam Đường (Lào Cai)
+ Cát thuỷ tinh: ta có nhiều ở Vân Hải (Hải Phòng), ven biển Quảng Bình, Nam Ô (Quảng Nam) và đặc biệt có trữ lượng cát
rất lớn ở ven biển NThuận và Bthuận.
+ Đá vôi: rất phong phú ở trung du miền núi phía Bắc kéo dài qua Ninh Bình, Thanh Hoá vào tận Quảng Bình nổi tiếng với
núi đá vôi Kè Bảng (Quảng Bình). ở miền Nam rất hiếm đá vôI và chỉ có trữ lượng đá vôi lớn ở khu vực Hà Tiên.
+ Đá quý (Rubi, Saphia) có nhiều ở Yên Bái và Quỳ Châu, Quỳ Hợp (Nghệ An).
+ Ngoài các khoáng sản nêu trên nước ta còn nhiều loại khoáng sản khác khá phong phú như đất sét, cao lanh, cát đen, cát
vàng, đa ốp lát..
Tóm lại qua chứng minh trên ta thấy tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và rất đa dạng về loại hình.
* Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và sử dụng khoáng sản để phát triển kinh tế xã hội.
- Thuận lợi:
+ Mỏ Măngan: ta có mỏ lớn nhất cả nước ở Trùng Khánh (Cao Bằng).
+ Mỏ Crôm duy nhất cả nước ở Cổ Định (Thanh Hoá).
+ Mỏ Titan có nhiều ở ven biển Quảng Ninh và đặc biệt có nhiều ở dọc ven biển các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ từ Đà
Nẵng ® Bình Thuận.
+ Mỏ Bôxit: có nhiều ở dọc biên giới giữa Lạng Sơn và Cao Bằng với TQ và mới phát hiện dưới lòng đất Lâm Đồng có trữ
lượng bôxit khá lớn.
+ Thiếc: có nhiều ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳ Hợp (Nghệ An).+ Mỏ Chì - Kẽm: có nhiều ở
chợ Đồn, chợ Điền, tỉnh Bắc Cạn.
+ Mỏ Đồng: ta có mỏ đồng lẫn chì ở Sơn La và mỏ đồng lẫn vàng ở Lào Cai.
+ Mỏ Vàng: ta có mỏ vàng trữ lượng khá lớn ở Bồng Miêu (Quảng Nam) còn vàng sa khoáng có ở nhiều nơi.
- Nhóm khoáng sản phi kim gồm:
+ Apatit: cả nước chỉ có một mỏ ở Cam Đường (Lào Cai)
+ Cát thuỷ tinh: ta có nhiều ở Vân Hải (Hải Phòng), ven biển Quảng Bình, Nam Ô (Quảng Nam) và đặc biệt có trữ lượng cát
rất lớn ở ven biển NThuận và Bthuận.
+ Đá vôi: rất phong phú ở trung du miền núi phía Bắc kéo dài qua Ninh Bình, Thanh Hoá vào tận Quảng Bình nổi tiếng với
núi đá vôi Kè Bảng (Quảng Bình). ở miền Nam rất hiếm đá vôI và chỉ có trữ lượng đá vôi lớn ở khu vực Hà Tiên.
+ Đá quý (Rubi, Saphia) có nhiều ở Yên Bái và Quỳ Châu, Quỳ Hợp (Nghệ An).
+ Ngoài các khoáng sản nêu trên nước ta còn nhiều loại khoáng sản khác khá phong phú như đất sét, cao lanh, cát đen, cát
vàng, đa ốp lát..
Tóm lại qua chứng minh trên ta thấy tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và rất đa dạng về loại hình.
* Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và sử dụng khoáng sản để phát triển kinh tế xã hội.
- Thuận lợi:
+ Hàm lượng các chất khoáng sản rất phức tạp như đồng lẫn chì, vàng lẫn bạc…cho nên phải có công nghệ kĩ thuật hiện đại
tiên tiến mới có thể tinh luyện thành những nguyên liệu nguyên chất có giá trị mà ta lại
chưa có.
+ Khoáng sản nước ta phân bố rất phân tán, mất cân đối giữa miền Bắc và miền Nam, giữa đất liền với biển cho nên khi phát
triển công nghiệp ở miền Nam phải chi phí lớn để vận chuyển khoáng sản từ Bắc vào như vận chuyển than đá, đá vôi. Các mỏ
khoáng sản trên đất liền thì đã được khai thác từ lâu và đang có xu thế cạn kiệt, còn khoáng sản dưới biển thì mới bắt đầu khai thác.
+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa diễn biến thất thường khắc nghiệt và nhiều thiên tai cho nên khi khai thác khoáng sản
dễ làm đảo lộn hệ sinh thái gây ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên khác.

 

 

4 tháng 1 2019

Đáp án B

 Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương

=> Vị trí này đã mang lại nguồn khoáng sản dồi dào cho nước ta

Câu 19: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là doA. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tếB. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung HảiC. nằm trên vành đai lửa Thái Bình DươngD. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vậtCâu 20: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:A. 55%                        B. 65%                        C....
Đọc tiếp

Câu 19: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do

A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế

B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải

C. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương

D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật

Câu 20: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:

A. 55%                        B. 65%                        C. 75%                        D. 85%

Câu 21: Dãy núi cao nhất nước ta là:

A. Hoàng Liên Sơn                 B. Pu Đen Đinh          C. Pu Sam Sao                        D. Trường Sơn Bắc

Câu 22: Đặc điểm nào không phải của địa hình đồi núi của nước ta?

A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ

B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ

C. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổ

D. Địa hình dưới 2000m chiếm khoảng 35% diện tích lãnh thổ

Câu 23: Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn

A. Tiền Cambri              B. Cổ sinh                    C. Trung sinh               D. Tân kiến tạo

Câu 24: Đỉnh núi nào được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương"

A. Phan-xi-păng                      B. Trường Sơn                        C. E-vơ-rét                              D. Pu-si-cung

Câu 25: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng, nguyên nhân cơ bản do:

A. Đặc điểm địa hình kết hợp với hướng các mùa gió.

B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.               D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 26: Sự khác biệt rõ rệt giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:

A. Độ cao và hướng núi         B. Hướng nghiêng      C. Giá trị về kinh tế    D. Sự tác động của con người

Câu 27: Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của khu vực:

A. Trường Sơn Bắc.                B. Tây Bắc.                 C. Đông Bắc.                             D. Trường Sơn Nam.

Câu 28: Đặc điểm nào đúng với địa hình khu vực Đông Bắc?

A. Cao nhất nước ta                                       B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích

C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam                       D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

Câu 29: Đặc điểm nào đúng với khu vực Trường Sơn Nam?

A. Cao nhất nước ta                                       B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích       D. Hướng Tây Bắc-Đông Nam

Câu 30: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

A. Khu vực Trường Sơn Nam                                    B. Khu vực Đông Bắc  

C. Khu vực Tây Bắc                                       D. Khu vực Trường Sơn Bắc

Câu 31: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:

A. Dãy Hoàng Liên Sơn                                 B. Khu vực Đông Bắc

C. Các hệ thống sông lớn.                              D. Khu vực Trường Sơn Bắc

Câu 32: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn khu :

A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn

Câu 33: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.                  B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Mã.                      D. Đồng bằng sông Cả.

Câu 34: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:

A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng

B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, 

C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng

D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng

Câu 35: Đồng bằng sông Cửu Long khác với Đồng bằng sông Hồng ở:

A. Diện tích nhỏ hơn.                                     B. Phù sa không bồi đắp hàng năm

C. Thấp và khá bằng phẳng                            D. Cao ở rìa đông, thấp ở giữa

Câu 35: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi:

A. Không được bồi đắp phù sa hàng năm.                 B. Có nhiều ô trũng ngập nước

C. Được canh tác nhiều nhất.                                     D. Thường xuyên được bồi đắp phù sa.

Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Là đồng bằng châu thổ.                             B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.             D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Câu 38: Đai nhiệt đới gió mùa có ở độ cao nào?

A. Dưới 600 – 700 m              B. Dưới 900 – 1 000 m

C. Trên 900 – 1 000 m            D. Dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam)

Câu 39: Loại đất chủ yếu ở khu vực đồi núi là gì?

A. Đất sét                    B. Đất cát                    C. Đất phù sa              D. Đất feralit

Câu 40: Vịnh Vân Phong nằm ở đâu?

A. Quảng Ninh                       B. Đà Nẵng                 C. Khánh Hoà             D. Cà Mau

1
2 tháng 11 2023

Câu 19: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do

A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế

B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải

C. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương

D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật
 Câu này không có đáp án đúng: B sai ở chữ nằm trên - nước ta nằm liền kề vanh đai.

Câu 20: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:

A. 55%                        B. 65%                        C. 75%                        D. 85%

Câu 21: Dãy núi cao nhất nước ta là:

A. Hoàng Liên Sơn                 B. Pu Đen Đinh          C. Pu Sam Sao                        D. Trường Sơn Bắc

Câu 22: Đặc điểm nào không phải của địa hình đồi núi của nước ta?

A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ

B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ

C. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổ

D. Địa hình dưới 2000m chiếm khoảng 35% diện tích lãnh thổ

Câu 23: Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn

A. Tiền Cambri              B. Cổ sinh                    C. Trung sinh               D. Tân kiến tạo

Câu 24: Đỉnh núi nào được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương"

A. Phan-xi-păng                      B. Trường Sơn                        C. E-vơ-rét                              D. Pu-si-cung

Câu 25: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng, nguyên nhân cơ bản do:

A. Đặc điểm địa hình kết hợp với hướng các mùa gió.

B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.               D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 26: Sự khác biệt rõ rệt giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:

A. Độ cao và hướng núi         B. Hướng nghiêng      C. Giá trị về kinh tế    D. Sự tác động của con người

Câu 27: Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của khu vực:

A. Trường Sơn Bắc.                B. Tây Bắc.                 C. Đông Bắc.                             D. Trường Sơn Nam.

Câu 28: Đặc điểm nào đúng với địa hình khu vực Đông Bắc?

A. Cao nhất nước ta                                       B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích

C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam                       D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

Câu 29: Đặc điểm nào đúng với khu vực Trường Sơn Nam?

A. Cao nhất nước ta                                       B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích       D. Hướng Tây Bắc-Đông Nam

Câu 30: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

A. Khu vực Trường Sơn Nam                                    B. Khu vực Đông Bắc  

C. Khu vực Tây Bắc                                       D. Khu vực Trường Sơn Bắc

Câu 31: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:

A. Dãy Hoàng Liên Sơn                                 B. Khu vực Đông Bắc

C. Các hệ thống sông lớn.                              D. Khu vực Trường Sơn Bắc

Câu 32: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn khu :

A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn

Câu 33: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.                  B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Mã.                      D. Đồng bằng sông Cả.

Câu 34: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:

A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng

B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, 

C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng

D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng

Câu 35: Đồng bằng sông Cửu Long khác với Đồng bằng sông Hồng ở:

A. Diện tích nhỏ hơn.                                     B. Phù sa không bồi đắp hàng năm

C. Thấp và khá bằng phẳng                            D. Cao ở rìa đông, thấp ở giữa

Câu 35: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi:

A. Không được bồi đắp phù sa hàng năm.                 B. Có nhiều ô trũng ngập nước

C. Được canh tác nhiều nhất.                                     D. Thường xuyên được bồi đắp phù sa.

Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Là đồng bằng châu thổ.                             B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.             D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Câu 38: Đai nhiệt đới gió mùa có ở độ cao nào?

A. Dưới 600 – 700 m              B. Dưới 900 – 1 000 m

C. Trên 900 – 1 000 m            D. Dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam)

Câu 39: Loại đất chủ yếu ở khu vực đồi núi là gì?

A. Đất sét                    B. Đất cát                    C. Đất phù sa              D. Đất feralit

Câu 40: Vịnh Vân Phong nằm ở đâu?

A. Quảng Ninh                       B. Đà Nẵng                
 C. Khánh Hoà             D. Cà Mau