1. Để lưu một bảng tính ta thực hiện lệnh:
Insert / Open.
Options / Save.
File / Open.
File / Save.
2. Để kích hoạt ô G345 nằm ngoài phạm vi màn hình (em không nhìn thấy), ngoài cách dùng chuột và các thanh cuốn em có thể:
Nháy chuột tại nút trên cột G.
Gõ địa chỉ G345 vào hộp tên.
Gõ địa chỉ vào thanh công thức.
Nháy chuột tại nút tên hàng 345.
3.Để mở một bảng tính đã lưu ta thực hiện lệnh:
File / Save As.
Home / Save As.
File / Open.
Home / Open.
4.Dữ liệu kiểu số trong các chương trình bảng tính:
mặc định căn phải.
mặc định căn đều.
mặc định căn trái.
mặc định căn giữa.
5.Ô là gì?
Là tập hợp các ô theo chiều đứng (tên: A- Z, AA- AZ, …, ZA- ZZ, gồm 255 cột).
Là giao điểm của dòng và cột, địa chỉ ô xác định bởi tên cột.
Là giao điểm của dòng và cột, địa chỉ ô xác định bởi tên cột và tên dòng.
Là giao điểm của dòng và cột, địa chỉ ô xác định bởi tên dòng.
6.Muốn xoá hàng em thực hiện:
Chọn hàng cần xóa, vào Edit chọn Delete.
Chọn hàng cần xóa, vào Edit chọn Columns.
Chọn hàng cần xóa, nhấn phím Delete.
Chọn hàng cần xóa, nhấn phím Enter.
7.Trong ô tính xuất hiện ###### vì:
Độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài.
Độ rộng của hàng quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài.
Tính toán ra kết quả sai
Công thức nhập sai.
8.Phần mềm Typing Test dùng để:
Học toán học.
Luyện gõ phím nhanh bằng 10 ngón.
Luyện gõ phím nhanh.
Học Địa lý thế giới.
9.Câu nào sau đây sai:
Miền làm việc chính của bảng tính gồm các cột và các dòng.
Miền giao nhau giữa cột và dòng là ô tính dùng để chứa dữ liệu.
Địa chỉ ô tính là cặp địa chỉ tên cột và tên hàng.
Trên trang tính chỉ chọn được một khối duy nhất.
Tham khảo:
Để xem các thuộc tính chi tiết của một cột trong bảng Student, ta thực hiện theo các bước sau:
a) Mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế và chú ý vùng File Properties:
Trong cửa sổ Access, chọn tab "Tables" trong trình đơn chính.
Tìm và chọn bảng "Student" trong danh sách các bảng có sẵn.
Nhấp vào nút "Design View" để mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế.
Chú ý rằng bên dưới khung thiết kế bảng, bạn sẽ thấy vùng "Field Properties" hiển thị các thuộc tính chi tiết hơn của cột.
b) Xem các thuộc tính của trường StudentID:
Trong khung thiết kế bảng Student, tìm trường "StudentID".
Nháy đúp chuột vào ô "Data Type" của trường StudentID.
Một cửa sổ "Property Sheet" sẽ mở ra hiển thị các thuộc tính của trường StudentID.
Bạn có thể xem và chỉnh sửa các thuộc tính như kiểu dữ liệu, kích thước, mục tiêu khóa chính và nhiều thuộc tính khác.
c) Xem các thuộc tính của trường Date of Birth:
Trong khung thiết kế bảng Student, tìm trường "Date of Birth".
Nháy đúp chuột vào ô "Data Type" của trường Date of Birth.
Một cửa sổ "Property Sheet" sẽ mở ra hiển thị các thuộc tính của trường Date of Birth.
Bạn có thể xem và chỉnh sửa các thuộc tính như kiểu dữ liệu, định dạng ngày tháng, mục tiêu hợp lệ và nhiều thuộc tính khác.