Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Khi tốc độ quay của roto là n (vòng/phút):
+ Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút)
Đáp án A
n (vòng/phút) |
f |
ω |
Z L |
Z C |
|
2n (vòng/phút) |
2f |
2 ω |
2 Z L |
Z C 2 |
+ Khi tốc độ quay của roto là n (vòng/phút):
+ Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút):
Chu kì là thời gian quay hết 1 vòng \(\Rightarrow T = \dfrac{2}{120}=\dfrac{1}{60}s\)
Tần số là số vòng quay trong 1 s \(\Rightarrow f= \dfrac{120}{2}=60(hz)\)
Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=120\pi(rad/s)\)
Tốc độ dài: \(v=\omega.R = 120\pi.0,5=60\pi(m/s)\)
Gia tốc hướng tâm: \(a=\omega^2.R=(120\pi)^2.0,5=7200\pi^2(m/s^2)\)
Chọn đáp án A
+ Ta có n = 300 vòng/phút = 5 vòng/giây f = np
→ 40 = np = 5p → p = 8
Phương pháp: Áp dụng hệ thức độc lập trong dao động cơ
ta có A = 4cm; ω = 40 r a d / s ; T = 0 , 1 π s
Vận tốc trung bình của chất điểm trong mỗi chu kỳ là
Đáp án D
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng hệ thức độc lập trong dao động cơ v 2 ω 2 A 2 + x 2 A 2 = 1
Cách giải:
Vận tốc trung bình của chất điểm trong mỗi chu kỳ là:
a. Thời gian của kì trung gian = thời gian của các kì trong NP = 32/2= 16 phút
Giai đoạn phân bào chính thức có 4 kỳ mà theo đề bài thời gian của các kì phân bào chính thức bằng nhau => thời gian mỗi kì là 16/4= 4 phút
b. Đổi 1 giờ 54 phút= 114 phút
Mỗi chu kì NP 32 phút
Ta có 114/32= 3 dư 18 phút
Vậy hợp tử đã qua 3 lần NP đang bước vào lần NP thứ 4. Kì trung gian chiếm 16 phút còn dư 2 phút nên hợp tử đang ở kì đầu của lần NP thứ 4
Chọn C.
Đổi v = 40 km/h = 100/9 m/s.
Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng:
Ta có: \(f=6000\text{vòng/phút}=100\text{vòng/s}\)
Chu kì của cách quạt:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{100}=0,01s\)