Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1.
Đường kính bánh xe: \(d=100cm=1m\) \(\Rightarrow R=0,5m\)
Điểm cách vòng bánh xe 1/5 bán kính xe: \(\Rightarrow R'=\dfrac{R}{5}=0,1m\)
Tốc độ góc ở điểm ngoài vòng bánh xe: \(\omega=\dfrac{v}{R}=\dfrac{10}{0,1}=100rad\)/s
Gia tốc hướng tâm tại điểm nằm ngoài bánh xe:
\(a_{ht}=\omega^2\cdot R'=100^2\cdot0,1=1000\)m/s2
Chọn C.
Đổi v = 40 km/h = 100/9 m/s.
Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng:
Chọn C.
Đổi v = 40 km/h = 100/9 m/s.
Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng:
Chọn C.
Gia tốc rơi tự do ở độ cao h:
Lực hấp dẫn (trọng lực) đóng vai trò lực hướng tâm:
Chu kì của chuyển động tròn:
Từ biểu thức tính lực hướng tâm: F h t = m a h t = m v 2 r = m ω 2 r
Ta suy ra, khi bán kính quỹ đạo tăng gấp 2 lần so với trước và giảm tốc độ quay còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm giảm đi 2 lần.
Đáp án: C
Chu kì là thời gian quay hết 1 vòng \(\Rightarrow T = \dfrac{2}{120}=\dfrac{1}{60}s\)
Tần số là số vòng quay trong 1 s \(\Rightarrow f= \dfrac{120}{2}=60(hz)\)
Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=120\pi(rad/s)\)
Tốc độ dài: \(v=\omega.R = 120\pi.0,5=60\pi(m/s)\)
Gia tốc hướng tâm: \(a=\omega^2.R=(120\pi)^2.0,5=7200\pi^2(m/s^2)\)