Tính khối lượng Kali pemanganat phải dùng để điều chế 67,2 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
1<------------------------------------0,5
=> \(m_{KMnO_4\left(pthh\right)}=1.158=158\left(g\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{158.100}{80}=197,5\left(g\right)\)
\(a,2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{395}{158}=2,5(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=1,25(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=1,25.22,4=28(l)\\ \Rightarrow V_{O_2(tt)}=28.85\%=23,8(l)\)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{67,2}{22,4}=3(mol)\\ 2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ \Rightarrow n_{KMnO_4}=6(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=6.158=948(g)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4(tt)}=\dfrac{948}{80\%}=1185(g)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m O 2 = 15,8 – 12,6 = 3,2(g)
Hiệu suất của phản ứng phân hủy: H = 2,8/3,2 x 100 = 87,5%
Cảm ơn bạn @anayuiky đã nhắc lỗi sai. Mình sửa lại ý c):
PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=0,25.2=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79g\)
a. \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow^{t^o}2H_2O\)
Ban đầu: 0,5 0,45 mol
Trong pứng: 0,5 0,25 0,5 mol
Sau pứng: 0 0,2 0,5 mol
\(\rightarrow M_{O_2\left(dư\right)}=n.M=0,2.32=6,4g\)
b. Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9g\)
c. PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9 0,45 mol
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=\frac{2}{1}n_{O_2}=\frac{0,45.2}{1}=0,9mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=0,9.158=142,2g\)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25----->0,5
=> \(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,45-0,25\right).32=6,4\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------------0,25
=> \(m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{168}{22,4}=7,5\left(mol\right)\)
PT: \(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
Theo PT: \(n_{CaC_2\left(LT\right)}=n_{C_2H_2}=7,5\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{CaC_2\left(TT\right)}=\dfrac{7,5}{90\%}=\dfrac{25}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaC_2\left(TT\right)}=\dfrac{25}{3}.64=\dfrac{1600}{3}\left(g\right)\)
Mà: Đất đèn chứa 80% CaC2.
⇒ m đất đèn = 1600/3 : 80% = 2000/3 (g)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,1------------------0,1
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}\)=0,1 mol
=>m KCl=0,1.74,5=7,45g
H=\(\dfrac{6,8}{7,45}.100\)=91,275%
b)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2-------------------------0,3 mol
n O2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
H=85%
=>m KClO3=0,2.122,5.\(\dfrac{100}{85}\)=28,82g
c)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2------------------------0,3
n KClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}\)=0,2 mol
H=80%
=>m O2=0,3.32.\(\dfrac{80}{100}\)=10,4g
a, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c, PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Có: O2 hao hụt 40% → H% = 100 - 40 = 60%
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{0,4}{60\%}=\dfrac{2}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{2}{3}.158\approx105,3\left(g\right)\)
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2 cần điều chế = 67,2 : 22,4 = 3 mol
=> nKMnO4 cần dùng = 2nO2 = 6 mol
Nhưng hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên nKMnO4 thực tế cần dùng là 6:80% = 7,5 mol
<=> mKMnO4 = 7,5.158 = 1185 gam = 1,185 kg