Both The Passive and Present Perfect use past participle, but what really is different between them?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Have you ever been photographed at school? Yes, I have been photographed in class by my friends.
(Bạn đã bao giờ bị chụp ảnh ở trường chưa? Có, tôi đã từng bị chụp ảnh ở trong lớp bởi bạn tôi.)
2. Have you ever been punished for something you didn't do? No, I haven’t.
(Bạn đã từng bị phạt vì điều bạn không làm chưa? Chưa, tôi chưa từng.)
3. Have you ever been hurted while doing sport? Yes, my leg has been hurted while playing basketball.
(Bạn đã từng bị thương khi chơi thể thao chưa? Có, chân của tôi từng bị đau khi chơi bóng rổ.)
4. Have you ever been criticised by a good friend? No, I haven’t.
(Bạn đã từng bị nói xấu bởi bạn thân chưa? Chưa, tôi chưa từng.)
1. I ..........have done............... (do) ........................ all the housework. The flat is really clean now.
2. He ..........has written..............(write) a novel for two years, but he .............hasn't finished......(not finish) it yet.
3. My brother ...........left........ (leave) ................ home 10 years ago. I ............have never met.... (never/ meet) him again since then.
4. I like your car. How long .............have ........ you ...........had............ (have) it?
5. What .........did you do.............. you .................... (do) last weekend? ....Did............. You .................play....... (play) golf? 6. Mai ............bought..........(buy) ................ a new dress last week, but she ............... ......hasn't worn............................. (not wear) it yet.
7. Mr. Quang ...............has taught....... (teach) math in this school since he ...........graduated..........(graduate) from the university in 1989.
8. ............Have ......... You ....heard............ (hear) of Agatha Christie? She ..............is....... (be) ................................... a novels writer. ................Have.....You ...read.... (read) any of them?
9. When I ........................ (get) ........got.............. home last night, I ........was.......... (be) very tired and I ...................went................ (go) straight to bed.
10. Daniel ...........earned........... (earn) some money last week. But I'm afraid he .......has already spent......... (already/ spend) it all.
Put each verb in brackets into either the present perfect simple or the present perfect continuous.
a) Someone (eat) has eaten all the cakes. I ll have to buy some more.
b) What (you buy)has you bought your sister for her birthday?
c) My throat is really sore. I (sing)have been singing all evening.
d) Brenda (learn)has been learning Russian but she finds it difficult.
e) How many people (you invite)have you invited to your party?
f) Those two cats (sit)have been sitting on that branch for the last hour.
g) It (rain)has been raining all day! Why can t it stop?
h) Diana (wear)has worn twelve different dresses in the past week!
i) I (do)have been doing everything you asked. What should I do now?
j) Graham and Pauline (try)have been trying to find a house for ages but they can t find one they can afford.
1. have done
2. has written / hasn't finished
3. left / have never met
4. have - had
5. did / do - Did you play
6. bought / hasn't worn
7. has taught / graduated
8. Have you heard - has been - have read
9. got / were / went
10. earned / has already spent
1. I .......have done.. (do) all the housework. The flat is really clean now.
2. He .....has written..... (write) a novel for two years, but he ............hasn't finished...... (not finish) it yet.
3. My brother ....left..... (leave) home 10 years ago. I ......have never met.. (never/ meet) him again since then.
4. I like your car. How long .......have... you ........had..... (have) it?
5. What ......did........ you .........do.... (do) last weekend? .....Did you play...... (play) golf?
6. Mai ......bought... (buy) a new dress last week, but she ........hasn't worn.. (not wear) it yet.
7. Mr. Quang ......has taught.... (teach) Math in this school since he ..........graduated... (graduate) from the university in 1989.
8. ....Have....... you .........heard.... (hear) of Agatha Christie? She ...is...... ( be) a novels writer. You ......have read......... (read) any of them
9. When I ...got........ (get) home last night, I ......was.......... (be) very tired and I ..........went....... (go) straight to bed.
10. Daniel ....earned........ (earn) some money last week. But I’m afraid he ........has already spent..... (already/ spend) it all.
1. has done
2. has written / hasn't finished
3. left / haven't met
4. have / had
5 did/do/Did you play
6. bought / hasn't worn
7. has been teaching / graduated
8. Have/heard/is
9. got / was / went
10. earned / has already spent
1 Joe lived (live) in London between 2009 and 2012.
(Joe sống ở London từ năm 2009 đến 2012.)
2 'Emeli Sandé has just brought out (just/bring out) a new record. Have you heard it (you/hear) it yet?'
'Yes, I downloaded (download) it last night.'
('Emeli Sandé vừa mang về một bản ghi. Bạn đã nghe chưa?'
'Vâng, tôi đã tải nó tối qua.')
3 'Sorry I'm late! Have you been (you/be) here long?'
'No, I have just arrived (just/arrive).'
('Xin lỗi tôi tới trễ! Anh ở đây lâu chưa?”
'Không, tôi vừa mới đến.')
4 Have you ever visited (you/ever/visit) the USA?' 'Yes, I went (go) there last summer.’
(Bạn đã bao giờ đến thăm Hoa Kỳ chưa?' 'Vâng, tôi đã đến đó vào mùa hè năm ngoái.')
5 Did you eat (you/eat) before you left (leave) home?'
'Yes, I did
(Bạn đã ăn trước khi bạn rời khỏi nhà hả?'
'Vâng, tôi đã ăn.')
6 I have had (have) this MP3 player for a year.
(Tôi đã có máy nghe nhạc MP3 này được một năm.)
a. 've twisted
b. 've sprained
c. 've had; banged
d. tripped; hit
e. 've hurt; trapped
f. 've bruised
g. 've broken
Use the correct form of the past simple passive or the present perfect passive
1. In the First World War, radios ......used.......... (use) to communicate with soldiers
2. Since the 1960s, many radios signals...........have been sent........ (send) into outer space
3. So far, no answers ...........have been received............... (receive) from other planets
4. It's possible that the signals have arrived on other planets, but the messages ..........have not understood............... (not understand)
# HOK TỐT #
Bạn tham khảo nha!
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành là thì thường diễn tả điều gì đó về quá khứ có liên quan đến hiện tại. Nó có thể diễn tả một trải nghiệm trong quá khứ có ý nghĩa quan trọng đến hiện tại, hoặc nó có thể đề cập đến một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại, hoặc nó có thể diễn tả một hành động gần đây tạo ra hậu quả trong thời điểm hiện tại.
Cấu trúc Chúng ta tạo thì hiện tại hoàn thành bằng cách sử dụng động từ 'have' và quá khứ phân từ của động từ:
“You have finished.”
Để đặt câu hỏi, chúng ta đảo từ 'have' và chủ ngữ:
“Have you finished?”
Và để tạo ra các hình thức phủ định, chúng ta thêm 'not':
“You haven’t finished.”
Biến thể nhỏ duy nhất của điều này là với ngôi thứ ba số ít yêu cầu có thay vì có.
"She has finished."
Với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta thường sử dụng các cách diễn đạt thời gian chưa hoàn thành như:
today, this week, this year, in my life.
Chúng ta cũng thường sử dụng các trạng từ:
yet, already, just, ever và never trong các câu hiện tại hoàn thành.
Và khi chúng ta nói về những hành động hoặc tình huống chưa hoàn thành, chúng ta sử dụng for và since.
Hãy cùng xem chi tiết ba tình huống chính mà chúng ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành và xem một số ví dụ.
1) Hành động gần đây
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động gần đây hoặc để hỏi xem có điều gì đó đã xảy ra gần đây không. Nó thường được dùng với những từ như just, already, yet, still.
Jack’s asked me to marry him! I’m so happy!
Jack đã yêu cầu tôi kết hôn với anh ấy! Tôi rất vui!
(Hành động đã kết thúc trong quá khứ gần đây – hệ quả hiện tại.)
Have you finished reading the newspaper yet? Ann’s just called. She’s missed her bus and will be here late.
Bạn đọc báo xong chưa? Ann vừa gọi. Cô ấy đã lỡ xe buýt và sẽ đến đây muộn.
2) Kinh nghiệm sống
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những việc quan trọng mà chúng ta đã làm. Trong trường hợp này chúng ta thường dùng ever và never.
I’ve been to Canada. Have you ever been there?
Tôi đã đến Canada. Đã bao giờ bạn được không?
How many times have you travelled abroad?
Bạn đã đi du lịch nước ngoài bao nhiêu lần?
He’s won a lot of competitions during his sports career.
Anh ấy đã thắng rất nhiều cuộc thi trong sự nghiệp thể thao của mình.
3) Hành động chưa hoàn thành
Cách dùng thứ ba của thì hiện tại hoàn thành là diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại. Với thì này chúng ta sử dụng for và since.
He’s worked here for 18 years.
Anh ấy đã làm việc ở đây 18 năm.
We’ve lived in the city center since 2008.
Chúng tôi đã sống ở trung tâm thành phố từ năm 2008.
How long have you known Pablo?
Bạn biết Pablo bao lâu rồi?
-Sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động
Trong các ví dụ trên, chúng ta đã xem xét thì hiện tại hoàn thành ở dạng chủ động, nghĩa là chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động.
Khi chúng ta sử dụng dạng bị động, chúng ta tập trung sự chú ý vào cái gì hoặc ai nhận một hành động (đối tượng). Chúng ta sử dụng thể bị động trong hầu hết các thì trong tiếng Anh và tạo ra nó bằng cách sử dụng động từ 'to be'.
Ví dụ, ở thì hiện tại đơn:
ACTIVE: People collect the goods..
PASSIVE: The goods are collected.
Trong quá khứ đơn giản, câu trở thành:
ACTIVE: People collected the goods yesterday.
PASSIVE: The goods were collected yesterday.
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động vì tất cả những lý do giống như chúng ta sử dụng nó ở dạng chủ động – để nói về những hành động, trải nghiệm gần đây và những hành động/tình huống đang diễn ra. Ở dạng hiện tại hoàn thành với bị động, chúng ta luôn sử dụng
'has/have been' + dạng quá khứ phân từ.
Dưới đây là một số ví dụ:
The staff have been trained.
Các nhân viên đã được đào tạo.
The reports have been written.
Các báo cáo đã được viết.
Have the candidates been interviewed?
Các ứng viên đã được phỏng vấn chưa?
The applications haven’t been checked yet.
Các ứng dụng chưa được kiểm tra.
Have you been introduced to the new manager?
Bạn đã được giới thiệu với người quản lý mới chưa?
He’s been taken to see the President.
Anh ấy đã được đưa đến gặp Tổng thống.
Sara has been promoted three times in her career.
Sara đã được thăng chức ba lần trong sự nghiệp của mình.
The waste products have been left here since last February.
Những phế phẩm đã bị bỏ lại đây từ tháng 2 vừa qua.
Biết cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở cả dạng chủ động và bị động sẽ thực sự hữu ích cho bạn khi đi làm và đi du lịch.
---Chúc bạn học tốt!---
---Study well!----