Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. I ..........have done............... (do) ........................ all the housework. The flat is really clean now.
2. He ..........has written..............(write) a novel for two years, but he .............hasn't finished......(not finish) it yet.
3. My brother ...........left........ (leave) ................ home 10 years ago. I ............have never met.... (never/ meet) him again since then.
4. I like your car. How long .............have ........ you ...........had............ (have) it?
5. What .........did you do.............. you .................... (do) last weekend? ....Did............. You .................play....... (play) golf? 6. Mai ............bought..........(buy) ................ a new dress last week, but she ............... ......hasn't worn............................. (not wear) it yet.
7. Mr. Quang ...............has taught....... (teach) math in this school since he ...........graduated..........(graduate) from the university in 1989.
8. ............Have ......... You ....heard............ (hear) of Agatha Christie? She ..............is....... (be) ................................... a novels writer. ................Have.....You ...read.... (read) any of them?
9. When I ........................ (get) ........got.............. home last night, I ........was.......... (be) very tired and I ...................went................ (go) straight to bed.
10. Daniel ...........earned........... (earn) some money last week. But I'm afraid he .......has already spent......... (already/ spend) it all.
1. have done
2. has written / hasn't finished
3. left / have never met
4. have - had
5. did / do - Did you play
6. bought / hasn't worn
7. has taught / graduated
8. Have you heard - has been - have read
9. got / were / went
10. earned / has already spent
1. I .......have done.. (do) all the housework. The flat is really clean now.
2. He .....has written..... (write) a novel for two years, but he ............hasn't finished...... (not finish) it yet.
3. My brother ....left..... (leave) home 10 years ago. I ......have never met.. (never/ meet) him again since then.
4. I like your car. How long .......have... you ........had..... (have) it?
5. What ......did........ you .........do.... (do) last weekend? .....Did you play...... (play) golf?
6. Mai ......bought... (buy) a new dress last week, but she ........hasn't worn.. (not wear) it yet.
7. Mr. Quang ......has taught.... (teach) Math in this school since he ..........graduated... (graduate) from the university in 1989.
8. ....Have....... you .........heard.... (hear) of Agatha Christie? She ...is...... ( be) a novels writer. You ......have read......... (read) any of them
9. When I ...got........ (get) home last night, I ......was.......... (be) very tired and I ..........went....... (go) straight to bed.
10. Daniel ....earned........ (earn) some money last week. But I’m afraid he ........has already spent..... (already/ spend) it all.
1. has done
2. has written / hasn't finished
3. left / haven't met
4. have / had
5 did/do/Did you play
6. bought / hasn't worn
7. has been teaching / graduated
8. Have/heard/is
9. got / was / went
10. earned / has already spent
1. I ......have done... (do) all the housework. The flat is really clean now.
2. He .........has written....... (write) a novel for two years, but he .............hasn't finished........ (not finish) it yet.
3. My brother ...........left........ (leave) home 10 years ago. I ........have never met.............. (never/meet) him again since then.
4. What .......did...... you ......do....... (do) last weekend? ..............Did......... you ............play........ (play) golf?
5. I like your car. How long .....have.............. you .................had.... (have) it?
6. Mai .....bought............. (buy) a new dress last month but she .........hasn't worn.......... (not wear) it yet.
7. Mr.Quang ................has taught...... (teach) Math in this school since he ....graduated................. (graduate) from the university in 1989.
8. .............Have........ you ............heard......... (hear) of Agatha Christie? She ........was........ (be) a writer who ......died........... (die) in 1976. She ...........wrote....... (write) more than 70 detective novels. ...............Have...... you .............read.......... (read) any of them?
9. When I ...........got.......... (get) home last night, I ...........was......... (be) very tired and I .........went............ (go) straight to bed.
10. Daneil ...........earned......... (earn) some money last week. But I'm afraid he .....................has already spent... (already/spend) it all.
1 did
2 have been
3 has written/hasn't finished
4 have visited
5 left/have never met
1. I __have done___ (do) all the housework. The flat is really clean now.
2. He ____wrote__ (write) a novel for two years, but he _hasn't finished_____ (not finish) it yet.
3. My brother ____left___(leave) home 10 years ago. I __have never met____ (never/ meet) him again since then.
4. I like your car. How long ___have___you _had_____ (have)it?
5. What __did____ you____do__ (do) last weekend? ___Did-play___ (play) golf?
6. Mai ___bought__ (buy) a new dress last week, but she __hasn't worn___(not wear) it yet.
7. Mr. Quang ____has taught__(teach) Math in this school since he ___graduated____ (graduate) from the university in 1989.
8. ____Have_ you__heard___ (hear) of Agatha Christie? She __is____( be) a novels writer. Have You __read_____ (read) any of them?
9. When I _____got__ (get) home last night, I ___was____ (be) very tired and I ___went___(go) straight to bed.
10. Daniel ___earned____(earn) some money last week. But I’m afraid he ____has already spent__ (already/spend) it all.
Fill in the graps with the verbs in brackets. Use the Present Perfect or Past Simple
2. You ____________have lived____________ (live) here for 10 years. Do you ever think about moving?
3. I _________haven't known_________ (not know) Tom for long, but I really like him.
4. I ______________haven't lived____________ (not live) in London for long. I really didn't like it.
5. They both _______studied________ (study) French at university. Now they work in Canada.
6. Laura is a vegetarian. She _______hasn't eaten_______ (not eat) meat or fish since she was 10.
7. How long ______have they worked______ ( they / work) for that company?
8. When __________did you buy________ (you / buy) your computer?
Bạn tham khảo nha!
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành là thì thường diễn tả điều gì đó về quá khứ có liên quan đến hiện tại. Nó có thể diễn tả một trải nghiệm trong quá khứ có ý nghĩa quan trọng đến hiện tại, hoặc nó có thể đề cập đến một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại, hoặc nó có thể diễn tả một hành động gần đây tạo ra hậu quả trong thời điểm hiện tại.
Cấu trúc Chúng ta tạo thì hiện tại hoàn thành bằng cách sử dụng động từ 'have' và quá khứ phân từ của động từ:
“You have finished.”
Để đặt câu hỏi, chúng ta đảo từ 'have' và chủ ngữ:
“Have you finished?”
Và để tạo ra các hình thức phủ định, chúng ta thêm 'not':
“You haven’t finished.”
Biến thể nhỏ duy nhất của điều này là với ngôi thứ ba số ít yêu cầu có thay vì có.
"She has finished."
Với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta thường sử dụng các cách diễn đạt thời gian chưa hoàn thành như:
today, this week, this year, in my life.
Chúng ta cũng thường sử dụng các trạng từ:
yet, already, just, ever và never trong các câu hiện tại hoàn thành.
Và khi chúng ta nói về những hành động hoặc tình huống chưa hoàn thành, chúng ta sử dụng for và since.
Hãy cùng xem chi tiết ba tình huống chính mà chúng ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành và xem một số ví dụ.
1) Hành động gần đây
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động gần đây hoặc để hỏi xem có điều gì đó đã xảy ra gần đây không. Nó thường được dùng với những từ như just, already, yet, still.
Jack’s asked me to marry him! I’m so happy!
Jack đã yêu cầu tôi kết hôn với anh ấy! Tôi rất vui!
(Hành động đã kết thúc trong quá khứ gần đây – hệ quả hiện tại.)
Have you finished reading the newspaper yet? Ann’s just called. She’s missed her bus and will be here late.
Bạn đọc báo xong chưa? Ann vừa gọi. Cô ấy đã lỡ xe buýt và sẽ đến đây muộn.
2) Kinh nghiệm sống
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những việc quan trọng mà chúng ta đã làm. Trong trường hợp này chúng ta thường dùng ever và never.
I’ve been to Canada. Have you ever been there?
Tôi đã đến Canada. Đã bao giờ bạn được không?
How many times have you travelled abroad?
Bạn đã đi du lịch nước ngoài bao nhiêu lần?
He’s won a lot of competitions during his sports career.
Anh ấy đã thắng rất nhiều cuộc thi trong sự nghiệp thể thao của mình.
3) Hành động chưa hoàn thành
Cách dùng thứ ba của thì hiện tại hoàn thành là diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại. Với thì này chúng ta sử dụng for và since.
He’s worked here for 18 years.
Anh ấy đã làm việc ở đây 18 năm.
We’ve lived in the city center since 2008.
Chúng tôi đã sống ở trung tâm thành phố từ năm 2008.
How long have you known Pablo?
Bạn biết Pablo bao lâu rồi?
-Sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động
Trong các ví dụ trên, chúng ta đã xem xét thì hiện tại hoàn thành ở dạng chủ động, nghĩa là chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động.
Khi chúng ta sử dụng dạng bị động, chúng ta tập trung sự chú ý vào cái gì hoặc ai nhận một hành động (đối tượng). Chúng ta sử dụng thể bị động trong hầu hết các thì trong tiếng Anh và tạo ra nó bằng cách sử dụng động từ 'to be'.
Ví dụ, ở thì hiện tại đơn:
ACTIVE: People collect the goods..
PASSIVE: The goods are collected.
Trong quá khứ đơn giản, câu trở thành:
ACTIVE: People collected the goods yesterday.
PASSIVE: The goods were collected yesterday.
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động vì tất cả những lý do giống như chúng ta sử dụng nó ở dạng chủ động – để nói về những hành động, trải nghiệm gần đây và những hành động/tình huống đang diễn ra. Ở dạng hiện tại hoàn thành với bị động, chúng ta luôn sử dụng
'has/have been' + dạng quá khứ phân từ.
Dưới đây là một số ví dụ:
The staff have been trained.
Các nhân viên đã được đào tạo.
The reports have been written.
Các báo cáo đã được viết.
Have the candidates been interviewed?
Các ứng viên đã được phỏng vấn chưa?
The applications haven’t been checked yet.
Các ứng dụng chưa được kiểm tra.
Have you been introduced to the new manager?
Bạn đã được giới thiệu với người quản lý mới chưa?
He’s been taken to see the President.
Anh ấy đã được đưa đến gặp Tổng thống.
Sara has been promoted three times in her career.
Sara đã được thăng chức ba lần trong sự nghiệp của mình.
The waste products have been left here since last February.
Những phế phẩm đã bị bỏ lại đây từ tháng 2 vừa qua.
Biết cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở cả dạng chủ động và bị động sẽ thực sự hữu ích cho bạn khi đi làm và đi du lịch.
---Chúc bạn học tốt!---
---Study well!----