K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2023

already đặt sau tobe

23 tháng 2 2023

đúng không vậy bạn?

CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ vàsau từ để hỏi.1. It takes me an hour to do my homework.2. There are...
Đọc tiếp

CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân
- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi
- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:
- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ
- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và
sau từ để hỏi.

1. It takes me an hour to do my homework.
2. There are five people in my family.

3. She goes to the super market twice a week
4. I often listen to classical music to relax my mind.
5. My father goes to work by bus.
6. She went to the doctor because she was sick.
7. Nam left home at 7 o'clock yesterday.
8. My favorite subject is Math.
9. I often listen to music in my free time.
10. My mother is cooking in the kitchen at the moment
11. My grandmother heard a loud scream last night.
12. He went on holiday with his friends.
13. She left her suitcase on the train.
yêu cầu bài : ghi ra giấy , giải thích từng phần vì sao dùng từ đó vì sao làm câu như vậy . nhớ đọc chú ý
 

0
1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh– WHAT: cái gì?– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá...
Đọc tiếp

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh

– WHAT: cái gì?

– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)

– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)

– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)

– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)

– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)

– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)

– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)

– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)

– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))

– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)

– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)

– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)

– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh

– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.

– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.

– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”

– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi

b. Cách đặt câu hỏi Yes/No

Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…

Cấu trúc:

– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N

Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)

Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)

– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)

Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)

– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)

Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)

– Can, could, may, might, must + S + V?

Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)

c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin

*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Cấu trúc: Who/What + V + ………..

Ex:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Ex:

George said something with his mother. => What did George say with his mother?

*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex:

When did he get married?

0
18 tháng 9 2023

- Cây hồng: Ta-nhi-a ơi! Mình cảm ơn bạn rất nhiều khi đã giúp mình có thêm sức sống mới trên mảnh đất mới. Mình vô cùng phấn khích khi được mọi người khen đó. 

=> Động từ chỉ cảm xúc: phấn khích, cảm ơn

- Cây huệ: Ta-nhi-a à! Nếu không có bạn thì chắc chắn mình sẽ không vui vẻ và hứng khởi như bây giờ.

=> Động từ chỉ cảm xúc: vui vẻ, hứng khởi.

16 tháng 3 2021

Ai biết hk chỉ mình vs hay cách thuyết trình đc tìm từ ý

16 tháng 3 2021

chào em, em có thể nói cụ thể mong muốn của mình hơn để cô có thể giúp nhé! ucchethanghoa

1 tháng 10 2023

*là

-She is a doctor.

-This is a dog.

-He is my brother.

-Is that your pen?

-My name is An.

*thì

-He is tall.

-My mother is cooking.

-I am riding a bike.

-My hair is brown.

-She is thin.

*ở

-I am at home.

-She is at the hospital.

-He is at the supermarket.

-It is on the tree.

-Her mother is on the kitchent.

CHÚC BẠN HỌC TỐT!!

1 tháng 10 2023

Simple future tense: From tomorrow, i will start studying hard.

Present simple tense: My father likes fishing in his free time.

Past simple tense: It began to rain 10 minutes ago.

Present continuous tense: I'm playing badminton with my friends, Lan and Ha.

Present perfect tense: I have finished my homework since 5 p.m

 

2 tháng 10 2019

Tính từ dài : My school bag is more beautiful than your school bag.

tính từ dài : The skirt is cheaper than the jeans

Trạng từ ngắn: The rabbit runs faster than the turtle.

Trạng từ dài : We can travel more safely in the countryside than in the city

30 tháng 1 2018

Con mèo bắt con chuột :Câu chủ động 
Con chuột bị con mèo bắt: Câu bị động

30 tháng 1 2018

1.Con mèo bắt con chuột :Câu chủ động 
Con chuột bị con mèo bắt: Câu bị động

2.Tôi làm bài tập về nhà. Đó là câu chủ động 
Bài tập về nhà được tôi làm. Đó là câu bị động