K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. My favorite book is Alice in Wonderland.

(Quyển sách yêu thích của tôi là Alice in Wonderland.)

2. It is a fantasy novel.

(Nó là tiểu thuyết giả tưởng.)

3. It’s by Lewis Carroll.

(Nó được viết bởi Lewis Carroll.)

4. Because it’s interesting and relaxing.

(Bởi vì nó thú vị và mang lại cảm giác thư giãn.)

5. Yes, I do.

(Tôi nghĩ bạn bè nên đọc nó.)

4. Read the Writing Strategy. Then answer the questions.(Đọc Chiến thuật Viết. Sau đó trả lời các câu hỏi.)When you write a letter to a friend or relative: (Khi bạn viết thư cho bạn bè hay họ hàng:)Start with: Dear [Jake], (Bắt đầu với: Gửi [Jake],)Begin the main part of the letter with a short introduction. You can use phrases like: How are you? Sorry I didn't reply sooner. Thanks for your letter. (Bắt đầu phần chính của bức thu với một đoạn...
Đọc tiếp

4. Read the Writing Strategy. Then answer the questions.

(Đọc Chiến thuật Viết. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

When you write a letter to a friend or relative: (Khi bạn viết thư cho bạn bè hay họ hàng:)

Start with: Dear [Jake], (Bắt đầu với: Gửi [Jake],)

Begin the main part of the letter with a short introduction. You can use phrases like: How are you? Sorry I didn't reply sooner. Thanks for your letter. (Bắt đầu phần chính của bức thu với một đoạn giới thiệu ngắn. Bạn có thể dùng các cụm từ như: Bạn khỏe không? Xin lỗi vì không phản hồi sớm hơn. Cám ơn vì bức thư của bạn.)

Write in paragraphs. (Viết thành các đoạn.)

Do not use very formal language in your letter. (Đừng dùng ngôn ngữ trang trọng trong bức thư của bạn.)

Use contractions (it's, there's, etc). (Sử dụng các cụm viết tắt.)

Finish the main part of the letter with a short paragraph. You can use phrases like: That's all for now. I'd better go now. Write again soon. (Hoàn thành phần chính với một đoạn ngắn. Bạn có thể sử dụng các cụm như: Đến lúc ngừng bút rồi. Mình phải đi đây. Viết thư cho cậu sau.)

End the letter with Love, or Best wishes, and your first name. (Kết thúc bức thư bằng Love, Best wishes, và tên của bạn.)

1. What phrase(s) does Andy include in his introduction? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong phần giới thiệu?)

2. How many paragraphs does he write? (Cậu ấy viết bao nhiêu đoạn?)

3. Does he use any very formal language? (Cậu ấy có dùng ngôn ngữ trang trọng không?)

4. What contractions does he use? (Cậu ấy có sử dụng từ viết tắt không?)

5. What phrase(s) does Andy include in the final paragraph? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong đoạn cuối?)

 

2
11 tháng 9 2023

1. Thanks for your letter; Sorry I didn’t reply sooner. (Cám ơn bức thư của cậu và xin lỗi vì mình không phản hồi sớm hơn.)

2. He wrote six paragraphs. (Cậu ấy viết 6 đoạn.)

3. no (không)

4. didn’t, isn’t, They’re 

5. I’d better go now. (Mình phải đi đây.)

1: Thanks for your letter. Sorry, I didn't reply sooner

2: He wrote six paragraphs

3: No

4: didn’t, isn’t, They’re 

5: I’d better go now.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Application for the role of starting-line steward 

2. yes (paragraphs A and E)

3. a. I am keen to … 

b. I believe I possess …

c. I am available for ... 

d. Yours sincerely

17 tháng 2 2023

No, she isn’t

Her interests are music, sport and cooking

The words in the email have got capital letters: Boston, USA, Boston Celtics, English, Spanish

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

2. She writes about eating and travelling.

(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)

Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.

(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)

3. More than 100,000 people

(Hơn 100.000 người)

Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …

(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)

4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

5. He runs with wonderful people from all over the world.

(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)

Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.

(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)

6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

We use the words in blue to descibe an person.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Chris Hemsworth

Chris Hemsworth là nam diễn viên nổi tiếng người Úc. Anh được biết đến với vai diễn trong bộ phim Thor và Bạch Tuyết và người thợ săn.

Anh ấy rất cao (1,90 mét), mạnh mẽ và ưa nhìn. Chris có mái tóc trắng và đôi mắt xanh. Đôi khi anh ấy để râu và ria mép.

5 tháng 1

B. I have many hobbies, but I like swimming best. - 1 

C. I think swimming is a great hobby. - 5

D. I started swimming when I was five years old. - 2 

E. We go swimming at the pool near my house on the weekend. - 4

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1

Hướng dẫn dịch:

A. Tôi luôn luôn đi bơi với bố tôi.

B. Tôi có nhiều sở thích nhưng tôi thích bơi lội nhất.

C. Tôi nghĩ bơi lội là một sở thích tuyệt vời.

D. Tôi bắt đầu bơi khi tôi năm tuổi.

E. Chúng tôi đi bơi ở hồ bơi gần nhà tôi vào cuối tuần.

4. Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)do / finish your homework early tonight? (làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? )meet/ go to the park...
Đọc tiếp

4. Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)

do / finish your homework early tonight? (làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)

go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? )

meet/ go to the park later? (gặp gỡ / đi đến công viên sau?)

buy / go shopping tomorrow? (mua / đi mua sắm vào ngày mai?)

- What will you do if you finish your homework early tonight?

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)

- If I finish it early, I'll go out and meet some friends.

(Nếu tôi hoàn thành bài tập sớm, tôi sẽ đi ra ngoài và gặp gỡ một số bạn bè.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

A: What will you do if it is sunny at the weekend?

(Bạn sẽ làm gì nếu trời nắng vào cuối tuần?)

B: If it's sunny at weekend, I will go on a trip with my friends.

(Nếu trời nắng vào cuối tuần, em sẽ đi du lịch cùng các bạn.)

A: Who will you meet if you I go to the park later?

(Bạn sẽ gặp gì nếu bạn mình đi công viên sau đó?)

B: If I go to the park later, I will meet my cousin.

(Nếu tôi ra công viên sau đó, tôi sẽ gặp anh họ của mình.)

A: What will you buy if you go shopping tomorrow?

(Bạn sẽ mua gì nếu ngày mai bạn đi mua sắm?)

B:  If I go shopping tomorrow, I will buy a new school bag.

(Nếu ngày mai tôi đi mua sắm, tôi sẽ mua theo một chiếc cặp mới.)

18 tháng 2 2023

1 - C               

2 - G                   

3 - A               

4 - D             

5 - H               

6 - F

B. Read the article and answer the questions.(Đọc bài viết và trả lời các câu hỏi.)Urban FarmingMario Wezel is a German photographer who takes photos for National Geographic. Mario is interested in urban farming, so many of his photos show farmers and gardeners. However, urban farming is different from traditional farming. It's when people farm and garden in the middle of the city.Mario traveled to urban farms all over the US. In Boston, one man has bees on the roof of the Lenox...
Đọc tiếp

B. Read the article and answer the questions.

(Đọc bài viết và trả lời các câu hỏi.)

Urban Farming

Mario Wezel is a German photographer who takes photos for National Geographic. Mario is interested in urban farming, so many of his photos show farmers and gardeners. However, urban farming is different from traditional farming. It's when people farm and garden in the middle of the city.

Mario traveled to urban farms all over the US. In Boston, one man has bees on the roof of the Lenox Hotel. The hotel uses honey from the bees in its restaurant. In San Francisco, there's a small farm next to the Giants' baseball stadium. When people watch the game, they can also buy sandwiches from the farm with fresh vegetables! And in Washington, D.C., volunteers can help in a garden at the White House.

For Mario, the most surprising urban farm is at San Quentin State Prison, in California. The prison has a garden and, once a week, prisoners can take a gardening class. They learn how to grow plants and flowers. Working in the garden is also therapeutic.

Mario's photos are all of the US, but you can find urban farms in a lot of different countries and large cities, such as Tokyo, Lima, and Perth. That's because about 3.5 billion people (half the world's population) live in cities today and they want fresh, healthy food. And more and more people think urban farming is the answer to the world's food shortages, as well as to making our cities greener and more relaxing.

shortages (n) situations in which there is not enough of something

1. Who is the photographer?

(Ai là nhiếp ảnh gia?)

2. What do his photos show?

(Những bức ảnh của anh ấy thể hiện điều gì?)

3. Where can you eat fresh vegetables and watch baseball?

(Bạn có thể ăn rau tươi và xem bóng chày ở đâu?)

4. Who can take classes in gardening once a week?

(Ai có thể tham gia lớp học làm vườn mỗi tuần một lần?)

5. How many people live in the world’s cities?

(Có bao nhiêu người sống ở các thành phố trên thế giới?)

 

2
2 tháng 2 2023

1 Mario Wezel is 

2 Many of his photos show farmers and gardeners.

3 You can eat fresh vegetables and watch baseball at the Giants' baseball stadium in San Francisco

4 Prisoners can

5 About 3.5 billion people

2 tháng 2 2023

1, he is Mario Wezel 

2, his photos show farmers and gardeners

3, in San Francisco

4, they are prisoners

5, they are 3.5 billion people