Listen to Mai talking about her house. Tick (✓) T (True) or F (False).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: Which place you want to visit?
(Bạn muốn đến nơi nào?)
B: Chinatown.
A: Why do you want to visit it?
(Vì sao bạn muốn đến đây?)
B: I want to see how Chinese live and try their food.
(Mình muốn xem lối sống của người Trung Quốc và thưởng thức ẩm thực của họ.)
1. When Mai was studying online, the power went off.
(Khi Mai đang học trực tuyến thì mất điện.)
=> T
Thông tin:
Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly. (Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.)
2. Chris likes studying online as it’s convenient.
(Chris thích học trực tuyến vì nó tiện lợi.)
=> T
Thông tin:
Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?
(Tiện thể thì, cậu có thích học trục tuyến không?)
Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable.
(Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái.)
3. Mai says it’s easy to concentrate when learning online.
(Mai nói rằng rất dễ tập trung khi học trực tuyến.)
=> F
Thông tin:
Mai: But it's difficult to concentrate. (Nhưng thật khó để tập trung.)
4. Chris disagrees that technology improves friendship.
(Chris không đồng ý rằng công nghệ gắn kết tình bạn.)
=> F
Thông tin:
Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.
(Và nó gắn kết tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.)
Chris: Certainly.
(Chắc chắn rồi.)
5. Mai thinks technology is changing our way of learning and working.
(Mai nghĩ là công nghệ đang thay đổi cách chúng ta học tập và làm việc.)
=> T
Thông tin:
Mai: Technology is also changing how we live and work.
(Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc.)
1. T 2. F 3. F 4. T 5. T |
1. Lila has no memory of moving to the UK.
(Lila không nhớ gì về việc chuyển đến Vương quốc Anh.)
=> T
Thông tin:
Lila: No, Tim, but I was only six months old when my family emigrated here from the Ukraine. So I don’t remember anything about it. (Không, Tim, nhưng tôi chỉ mới sáu tháng tuổi khi gia đình tôi di cư từ Ukraine đến đây. Vì vậy, tôi không nhớ bất cứ gì về nó.)
2. Lila's mother made the decision to move to the UK.
(Mẹ của Lila đã quyết định chuyển đến Vương quốc Anh.)
=> F
Thông tin:
Lila: But my dad really wanted to come to the UK − and my mum didn’t really mind (Nhưng bố tôi thực sự muốn đến Anh - và mẹ tôi thì cũng không có ý kiến gì)
3 Most of Tim's family came to the UK from Norway.
(Hầu hết gia đình Tim đến Vương quốc Anh từ Na Uy.)
=> F
Thông tin:
Tim: My great-grandparents on my mother’s side came from Norway. (Ông bà cố của tôi bên ngoại tôi đến từ Na Uy.)
4. Tim's father grew up in the countryside.
(Cha của Tim lớn lên ở nông thôn.)
=> T
Thông tin:
Tim: No, not at all. They were farmers in the south of England. My dad was actually raised on a farm there (Không hề. Họ là nông dân ở miền Nam nước Anh. Bố tôi đã lớn lên trong một trang trại ở đó)
5. Tim admires his father's achievements.
(Tim ngưỡng mộ thành tựu của cha mình.)
=> T
Thông tin:
Tim: I really look up to him. I’m particularly proud of him because he worked very hard to get where he is today. (Tôi thực sự ngưỡng mộ bố. Tôi đặc biệt tự hào về bố tôi vì ông đã làm việc rất chăm chỉ để có được ngày hôm nay.)
1F
2F
3T
4T
5F
\(#PaooNqoccc\)
1. F
=> There are three people.
(Trong gia đình của Mai có 4 người. => Sai: Trong gia đình của Mai có 3 người.)
2. F
=> There are six rooms.
(Nhà của Mai có 7 phòng. => Sai: Nhà của Mai có 6 phòng.)
3. T
(Phòng khách ngay cạnh phòng bếp.)
4. T
(Trong phòng của bạn ấy, có một cái đồng hồ trên tường.)
5. F
=> She reads books.
(Bạn ấy thường nghe nhạc trong phòng ngủ của mình. => Sai: Bạn ấy thường đọc sách trong phòng.)